Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 năm 2023 – 2024 tuyển chọn 11 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
TOP 11 Đề thi Lịch sử Địa lí 8 giữa kì 1 được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề 60% tự luận kết hợp 40% trắc nghiệm, 30% trắc nghiệm kết hợp 80% tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 11 đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 8, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 8.
Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
( Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. “cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu”
B. “cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu”
C. “cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á”
D. “cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu”
Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?
A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
B.PHẦN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
A. 8034’B đến 23023’B.
B. 8034’B đến 23033’B.
C. 8034’B đến 23053’B.
D. 8054’B đến 53023’B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?
A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
*Phân môn Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 – 9 – 1945)?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Năm |
Người phát minh |
Tên phát minh |
Câu 3.(1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều và cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn?
*Phân môn Địa lí
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta.
b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.
b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em.
Đáp án đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
* Phân môn Lịch sử
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
A |
B |
A |
C |
B |
C |
D |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
||||||||
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 – 9 – 1945) |
0,5 |
|||||||||
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc” |
0,5 |
|||||||||
Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX |
1,0 |
|||||||||
( Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm) |
0,5 0,5 |
|||||||||
Câu 3.Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn |
1,5 |
|||||||||
– Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều). + Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc” đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều) – Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn: + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh – Nguyễn ngày càng gay gắt. + Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh. |
0,5 0,25 0,5 0,25 |
B. PHẦN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
C |
D |
B |
A |
II. Tự luận
Câu |
Nội dung chính |
Điểm |
1 (1,5 điểm) |
a. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu: – Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. – Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. |
0,25 0,25 |
b. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu: – Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh. – Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam. – Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc. – Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. – A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai. – Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển. – Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. |
1,0 |
|
2 (1,5 điểm) |
a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ) Tham khảo: Vùng núi Đông Bắc: – Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghieẹp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch. – Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở… |
1,0 |
b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương – Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải… |
0,5 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8
* Phân môn Lịch sử
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng% điểm | |||
Nhận biết (TN) | Thông hiểu(TL) | Vận dụng(TL) | Vận dụng cao(TL) | ||||
1 |
CHỦ ĐỀ1. CHÂUÂUVÀBẮCMỸTỪNỬASAUTHẾKỈXVIĐẾNTHẾKỈXVII |
Bài 1: Cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ Bài 2: Cách mạng công nghiệp |
3 TN (câu 1,2,3) |
1 TL (câu 2) |
1TL (câu 1) |
Câu: 5 2,25 (22,5%) |
|
2 |
CHỦ ĐỀ 2. ĐÔNGNAMÁTỪNỬASAUTHẾKỈXVIĐẾN GIỮA THẾKỈXIX |
Nội dung 1: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX |
3 TN (câu 4,5,6) |
Câu: 3 0,75 (7,5%) |
|||
3 |
CHỦ ĐỀ 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
Bài 4: Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn Bài 5: Quá trình khai phá của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII |
2 TN (câu 7,8) |
TL (câu 3) |
Câu: 3 2,0 (20) |
||
Tổng |
8TN |
1TL |
1TL |
1TL |
11 |
||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
50 |
||
Tỉ lệ chung |
35% |
15% |
50 |
* Phân môn Địa lý
TT |
Chủ đề/bài học |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
Phân môn Địa lí |
||||||||
1 |
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết) |
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
4TN |
1TLa |
15% 1,5 điểm |
||
2 |
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (9 tiết) |
– Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Vận dụng cao: – Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em |
2TN 2TN |
1TL*b 1TL*b |
1TLa |
1TLb |
35% 3,5 điểm |
Số câu/loại câu |
8 câu TN |
1 câu TL |
½ câu TL |
½ câu TL |
10 câu (8TN, 2TL) |
|||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
|||
Tổng môn LS ĐL |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A.TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?
A. 1%.
B. 11%.
C. 65%
D. 80%.
Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi.
C. đồi trung du.
D. bán bình nguyên.
Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đông nam-tây bắc và vòng cung
B. đông bắc-tây nam và vòng cung.
C. tây bắc-đông nam và vòng cung.
D. tây nam-đông bắc và vòng cung.
Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn
A. Tân kiến tạo.
B. Cổ sinh.
C. Trung sinh.
D. Tiền Cambri.
Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình đê sông, đê biển.
D. Địa hình cao nguyên.
Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất…………………………..và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
A. cận nhiệt gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới khô.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3(1,5 điểm). Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A.TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. nông nghiệp phát triển.
B. công- thương nghiệp lạc hậu.
C. nông nghiệp lạc hậu.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a..
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.
D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?
A. Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hoàng.
C. Mạc Đăng Dung.
D. Trịnh Kiểm.
B.TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?
Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?
-HẾT –
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8
Phần Địa lí
II. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
A |
D |
B |
C |
A |
C |
C |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
II. TỰ LUẬN (3điểm)
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 . (1 điểm) – Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. |
1đ |
Câu 2:(0.5 điểm)Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí. -Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo… |
|
Câu 3: 1,5 điểm – Rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng (1 điểm- mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) + Xói mòn đất. +Cắt xẻ địa hình. +Xâm thực địa hình. +Lũ quét, sạt lở đất. *Bảo vệ rừng có lợi ích: (0,5 điểm) -Điều hòa khí hậu, bảo vệ sự đa dạng sinh học… -Hạn chế lũ lụt, xói mòn đất, xâm thực, sạt lở đất… |
Phần Lịch sử
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
B |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
1 (1 điểm) |
Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để: – Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. – Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc. – Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
4 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1 điểm |
1 (0,5 điểm) |
Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất. – Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người. – Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. |
2 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 0,5 điểm |
2 (1,5 điểm) |
Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: – Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều). – Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa. – Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long – Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ. * Nguyên nhân chiến tranh Trịnh – Nguyễn: – Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa. – Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài. – Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ. |
6 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1,5 điểm |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 8
a) Khung ma trận
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||||||
Phân môn Địa lí |
|||||||||||
1 |
Chủ đề A: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM (4 tiết) |
Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ |
2 TN* |
5% |
|||||||
Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
1TL |
10% |
|||||||||
2 |
Chủ đề B: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (8 tiết) |
Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế |
6TN* |
15% |
|||||||
1TL |
15% |
||||||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
1TL |
5% |
|||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
15% |
50% |
|||||||
Phân môn Lịch sử |
|||||||||||
1 |
Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (5 tiết) (2 điểm) |
Nội dung 1. Cách mạng tư sản Anh |
2TN* |
1TL* |
20% |
||||||
Nội dung 2.Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. |
2TN* |
1TL* |
|||||||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp |
2TN* |
1TL* |
1TL* |
||||||||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp |
2TN* |
1TL* |
|||||||||
2 |
Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX (3 tiết) (1,25 điểm) |
Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
1TN |
2,5% |
|||||||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
4TN* |
10% |
|||||||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á |
|||||||||||
3 |
Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (4 tiết) (1,75 điểm) |
Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
1TN* |
1TL* |
17,5% |
||||||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. |
1TN* |
1TL* |
|||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
25% |
5% |
100% |
b) Bảng đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Lớp 8
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
Phân môn Địa lí |
|||||||
1 |
Chủ đề 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM |
Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ |
Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. |
2 TN* |
|||
Nội dung 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
1TL |
|||||
2 |
Chủ đề 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM |
Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình |
Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. |
6 TN* |
|||
Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình |
|||||||
Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế |
1 TL |
||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
Nhận biết Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam Thông hiểu – Giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. |
1TL |
|||||
Số câu/ loại câu |
8 câu TNKQ |
2 câu TL |
1 câu TL |
||||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
15% |
||||
Phân môn Lịch sử |
|||||||
1 |
Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
Nội dung 1: Cách mạng tư sản Anh |
Nhận biết -Trình bày những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. |
2TN* |
1TL* |
||
Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. |
2TN* |
1TL* |
||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng cao – So sánh, rút ra điểm giống và khác nhau giữa cuộc CMTS Anh, chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và CMTS Pháp. |
2TN* |
1TL* |
1TL* |
|||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp |
Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. |
1TL* |
|||||
2 |
Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX |
Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. |
1TN |
|||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
Nhận biết – Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. |
4TN* |
|||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á |
|||||||
3 |
Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII |
Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. |
1TN* |
1TL* |
||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. |
1TN* |
1TL* |
||||
Số câu/ loại câu |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
|||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
25% |
5% |
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8 Kết nối tri thức
Đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
A. Phân môn Lịch sử
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh là?
A. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế – chính trị – xã hội ở Anh
B. Sự thay đổi về kinh tế
C. Chính sách tăng thuế
D. Mâu thuẫn giữa Vua với Quốc hội.
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc.
B. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh.
C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh.
D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ
Câu 3: Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là?
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ
D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 4. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa.
B. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
C. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 6. Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam Á?
A. Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách độc quyền
C. Chính sách “ngu dân”
D. Chính sách “đồng hóa”
Câu 7: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào?
A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau
B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau
C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn
D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau
Câu 8: Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay vào năm?
A. 1775
B. 1757
C. 1653
D. 1698
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều?
Câu 2. (1,0 điểm).
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp về đặc điểm của cách mạng tư sản của Anh và cách mạng tư sản Pháp.
Đặc điểm | Cách mạng tư sản Anh | Cách mạng tư sản Pháp |
Lực lượng lãnh đạo | ||
Hình thức | ||
Thể chế chính trị trước cách mạng | ||
Thể chế chính trị sau cách mạng. |
Câu 3. (0,5 điểm).
Cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đối với sản xuất?
B. Phân môn Địa lí
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng
A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng
B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.
Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là
A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
C. Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Đông Á
D. Bắc Á.
Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh
A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.
B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.
C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.
D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ
A.7
B.8
C.9
D. 10
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a.Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?
b.Dựa vào Atlat trang địa hình hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?
Câu 2 (1 điểm)
a.Kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương? Nêu nơi phân bố của các dạng địa hình đó?
b. Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế- xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?
———————Hết ——————–
Đáp án đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1
A. Phân môn Lịch sử
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
– Nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, nhưng một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê lại ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê. + Năm 1533, ở vùng Thanh Hóa, nhiều cựu thần của nhà Lê (đứng đầu là Nguyễn Kim) lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc” đưa Lê Duy Ninh lên làm vua, thiết lập lại vương triều, sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (của nhà Mạc ở phía bắc). Ngay từ đầu, Nam triều đã mâu thuẫn với Bắc triều. Từ năm 1533, xung đột Nam – Bắc triều xảy ra, kéo dài 60 năm, đến năm 1592 mới chấm dứt. |
0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 (1 điểm) |
|
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||
Câu 3 (0,5 điểm) |
* Tác động đến sản xuất: – Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất: từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc. – Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. (HS có thể trình bày ý kiến khác, nếu hợp lý, GV vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 0,25 |
|||||||||||||||
Tổng |
3,0 |
B. Phân môn Địa lí
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
A |
B |
C |
A |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung chính |
Ðiểm |
1 (2,0 điểm) |
a.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì: – Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót… – Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới… – Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế – xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp… b.Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)…. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
2 (1,0 điểm) |
a.Các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương là: Đồi núi, đồng bằng + Đổi núi: phân bố của yếu ở TP. Chí Linh, TX. Kinh Môn + Đồng bằng: phân bố ở TP.Hải Dương và các huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Tứ Kì…. b. Thuận lợi của dạng địa hình nơi em sinh sống + Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. ( Lưu ý: HS có thể liên hệ với các dạng địa hình khác đúng sẽ cho điểm tối đa) |
0,5 0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8
Môn Địa lí
TT |
Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
Phân môn Địa lí |
||||||||
1 |
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết) |
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam |
Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. – Vận dụng cao: (thêm) Liên hệ phân tích ảnh hưởng của vị trí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên địa phương. |
4TN* (1đ) |
1TL*a (0,5đ) |
15% 1,5 điểm |
||
2 |
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (9 tiết) |
– Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu |
Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. – Vận dụng cao: (thêm) Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em |
4TN* (1đ) |
1TL (1,5đ) |
1 TL*b (1đ) |
1TL*b (0,5đ) |
35% 3,5 điểm |
Số câu/loại câu |
8 câu TN |
1 câu TL |
½ câu TL |
½ câu TL |
10 câu (8TN, 2TL) |
|||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
100% |
Môn Lịch sử
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng %, điểm |
|||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||
1 |
Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII |
1. Cách mạng tư sản Anh |
1TN |
1/2TL |
12,5% 1,25đ |
||
2. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ |
2 TN |
5% 0,5đ |
|||||
3. Cách mạng tư sản Pháp |
1 TN |
1/2TL |
12,5% 1,25đ |
||||
4. Cách mạng công nghiệp |
1TL |
5% 0,5đ |
|||||
2 |
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
1TN |
2,5% 0,25đ |
|||
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
1TN |
2,5% 0,25đ |
|||||
3 |
Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
1TL |
15% 1,5đ |
|||
2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
2TN |
5% 0,5đ |
|||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
BẢN ĐẶC TẢ
TT |
Chương /Chủ đề |
Nội dung /Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||
Phân môn Lịch sử |
|||||||
1 |
Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII |
1. Cách mạng tư sản Anh |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. |
1TN |
1/2TL |
||
2. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. |
2 TN |
|||||
3. Cách mạng tư sản Pháp |
Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng – Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. |
1 TN |
1/2TL |
||||
4. Cách mạng công nghiệp |
Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. |
1TL |
|||||
2 |
Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á |
1TN |
|||
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á |
Nhận biết – Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. |
1TN |
|||||
3 |
Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn |
Nhận biết – Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc. Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Vận dụng – Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. |
1TL |
|||
2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII |
Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Thông hiểu – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. |
2TN |
|||||
Số câu/ loại câu |
8 câu TN |
1 câu TL |
1câu TL |
1câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
20,0% |
15,0% |
10% |
5,0% |
…………
Tải File tài liệu để xem thêm Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 11 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 8 Địa lý 8 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.