Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 12 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí lớp 7 được áp dụng với cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là TOP 12 đề kiểm tra giữa kì 1Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022 – 2023 sách mới, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 7 sách Kết nối tri thức
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 7
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI |
1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu |
1 TN |
2,5% |
|||||||
2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu |
1 TL |
15% |
|||||||||
3. Phong trào văn hoá Phục hưng và cải cách tôn giáo |
1 TN |
1 TL* |
2,5% |
||||||||
2 |
TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI |
1. Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX |
2 TN |
1 TL |
1 TL* |
12,5% |
|||||
2. Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX |
2 TN |
5% |
|||||||||
3 |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI |
1. Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI |
1TL |
5% |
|||||||
2. Vương quốc Campuchia |
1 TN |
1 TL* |
2,5% |
||||||||
3. Vương quốc Lào |
1 TN |
2,5% |
|||||||||
Tổng |
8 TN |
1 TL |
1 TL (a) |
1 TL (b) |
5.0 |
||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tỉ lệ chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI |
1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu |
Nhận biết – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu Thông hiểu – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. |
1TN |
|||
2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu |
Thông hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí Vận dụng – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới |
1TL |
|||||
3. Phong trào văn hoá Phục hưng và cải cách tôn giáo |
Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu |
1TN |
1TL* |
||||
2 |
TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI |
1. Trung Quốc từ TK VII đến giữa TK XIX |
Nhận biết – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh – Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…) Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…) – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh |
2TN |
1TL* |
1TL |
|
2. Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX |
Nhận biết: – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu: – Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX |
2TN |
|||||
3 |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI |
1. Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI |
Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng cao: -Liên hệ được 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay. |
1TL |
|||
2. Vương quốc Campuchia |
Nhận biết – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. – Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. |
1TN |
1TL* |
||||
3. Vương quốc Lào |
Nhận biết: – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. – Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Thông hiểu: – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. |
1TN |
|||||
Số câu/ Loại câu |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Lĩnh vực nào đạt thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hoá Phục hưng?
A. Văn học, triết học.
B. Khoa học – kĩ thuật.
C. Nghệ thuật, Toán học.
D. Văn học, Nghệ thuật.
Câu 2: Đất nước nào là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Anh.
B. I-Ta_li-a.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 3: Bức hoạ Nàng La Giô – công – đơ là kiệt tác nghệ thuật của hoạ sĩ nổi tiếng nào?
A. Lê-ô-na-đơ Vanh-xi.
B. Mi-ken-lăng-giơ.
C. W.Sếch-xpia.
D. M.Xéc-van-tét.
Câu 4: Thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là
A. ca múa.
B. tiểu thuyết.
C. thơ.
D. kịch nói.
Câu 5: Dưới Vương triều Gup ta, tôn giáo nào phát triển nhất?
A. Đạo Phật.
B. Đạo Thiên Chúa.
C. Đạo Tin lành.
D. Đạo Hin – đu.
Câu 6: Dưới thời phong kiến, ở Ấn Độ Vương triều nào được xem là thịnh vượng nhất?
A. Gúp- ta.
B. Đê li.
C. Môn gôn.
D. Nanda.
Câu 7: Thành tựu kiến trúc nổi bật của Trung Quốc là
A. Vạn Lí Trường Thành.
B. đền Ăng-co-Vát.
C. đền Ăng-co- Thom.
D. đền Taj Mahal.
Câu 8: Vương quốc Lan Xang phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
A. TK X đến TK XV
B. TK XV đến TK XVI.
C. TK XV đến TK XVII.
D. TK XVI đến TK XVIII.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
Câu 2: (1.0 điểm) Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
Câu 3: (0,5 điểm) Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đ/A |
D |
B |
A |
D |
A |
C |
A |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Đáp án/điểm |
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? |
– Hệ quả tích cực: (1điểm) + Tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới, thị trường mới thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu… thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. – Hệ quả tiêu cực: (0,5điểm) – Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa… |
Câu 2: (1,5 điểm) a. (1 điểm) Trong những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc từ TK VII đến TK XIX em ấn tượng với thành tựu nào nhất?Vì sao? |
– Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX, em ấn tượng với thành tựu về Văn học. Vì: + Nền văn học Trung Quốc rất phong phú, đa dạng về thể loại : thơ Đường luật, kịch, tiểu thuyết chương hồi…Văn hóa Trung Quốc cũng có ảnh hưởng rất lớn tới nền văn học của Việt Nam thời trung đại. (0,5 điểm) + Trung Quốc có nhiều tác phẩm văn học đồ sộ: Tam quốc diễn (nghĩa của La Quán Trung); Hồng Lâu Mộng (của Tào Tuyết Cần)… Những tác phẩm này trở thành nguồn cảm hứng cho rất nhiều bộ phim mà hiện nay chúng ta vẫn xem, chẳng hạn như phim Tây Du Kí…(0,5 điểm) |
b. (0,5 điểm) Việcsáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốcgia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống ? |
Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn hóa khác (ví dụ: văn học, sử học…) và tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau. |
Đề thi giữa kì 1 lớp 7 Lịch sử – Địa lí sách Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
A. Phân môn lịch sử:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng HS được 0,25 điểm)
Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồm
A. địa chủ và nông dân.
B. tư sản và vô sản.
C. chủ nô và nô lệ.
D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào cho loài người?
A. Mở ra con đường mới.
B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
C. Thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở châu Âu phát triển.
D. Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen, cướp bóc thuộc địa.
Câu 3. Đất nước nào là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. I – ta – li – a.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 4. Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động như thế nào đến đạo Ki – tô?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn đạo Ki – tô.
B. Dẫn tới sự phân hóa hai giáo phái Cựu giáo và Tân giáo.
C. Làm củng cố nền thống trị của đạo Ki – tô đối với xã hội.
D. Không có tác động đến đạo Ki – tô.
Câu 5. Ở Trung Quốc, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước thời phong kiến?
A. Nho giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 6. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?
A. Tống.
B. Đường.
C. Minh.
D. Thanh.
Câu 7. Ấn Độ thuộc khu vực nào ở châu Á?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Á.
D. Nam Á.
Câu 8. Sau khi thôn tính miền Bắc Ấn Độ, người Thổ Nhĩ Kì đã lập ra vương triều nào?
A. Vương triều Gúp – ta.
B. Vương triều Hồi giáo Đê – li.
C. Vương triều Mô – gôn.
D. Vương triều Hác – sa.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,5 điểm):
Câu 1. (2 điểm): Hãy giải thích vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo?
Câu 2. (2,5 điểm):
a, Em hãy nhận xét về những thành tựu văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
b, Hãy lựa chọn một thành tựu văn hóaTrung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX có ảnh hưởng đến Việt Nam trong giai đoạn này?
B. Phân môn Địa lí:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Dãy núi ngăn cách giữa châu Âu và châu Á là
A. dãy Hi-ma-lay-a.
B. dãy At-lat.
C. dãy U-ran.
D. dãy An-det.
Câu 2. Diện tích của châu Âu là
A. 10 triệu km2.
B. 11 triệu km2.
C. 11,5 triệu km2.
D.12 triệu km2.
Câu 3. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm?
A. mức độ đô thị hóa cao.
B. mức độ đô thị hóa thấp .
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát .
D. mức độ đô thị hóa rất thấp.
Câu 4. Dãy núi nào sau đây nằm ở phía bắc châu Âu ?
A. An-pơ.
B. Các-pát.
C. U- ran.
D. Xcan-di-na-vi.
Câu 5. Sông nào sau đây dài nhất Châu Âu?
A. Đa-nuýp.
B. Von-ga.
C. Rai-nơ.
D. Đôn.
Câu 6: Mục tiêu chung của các nước châu Âu phải giảm được bao nhiêu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính vào 2030?
A. 50%.
B. 52%
C. 55%.
D. 56%.
Câu 7: Số dân châu Âu năm 2020 là
A. 747 triệu người.
B. 748 triệu người.
C. 749 triệu người.
D. 750 triệu người.
Câu 8: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở phía nào của châu Âu?
A. phía đông nam.
B. phía tây.
C. phía bắc.
D. phía nam.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 1,5 điểm)
Câu 1 : ( 1,0 đ) Em hãy nêu dẫn chứng để thấy EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?
Câu 2: (0,5 điểm) Em hãy trình bày giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Châu Âu?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
I. Phân môn lịch sử:
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm):
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
D |
A |
B |
A |
B |
D |
B |
PHẦN TỰ LUẬN (4,5ĐIỂM):
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1. (2 điểm) |
– Phong trào cải cách tôn giáo xuất hiện do những nguyên nhân sau: + Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu. |
1,0 |
+ Đến đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển văn hóa-khoa học và cản trợ sự phát triển của giai cấp tư sản. |
0,5 |
|
=> Vì vậy, giai cấp tư sản đòi thay đổi và cải cách tổ chức, giáo lí của Giáo hội Thiên Chúa giáo. |
0,5 |
|
Câu 2. (2,5 điểm) |
a. Nhận xét về những thành tựu văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX: (1,0 điểm) – Những thành tựu văn hóa Trung Quốc đã đạt được rất toàn diện và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hóa từ các thế kỉ trước trong tất cả các lĩnh vực từ tư tưởng – tôn giáo, sử học cho đến văn thơ, kiến trúc điêu khắc. |
1,0 |
– HS lấy được 2 dẫn chứng về thành tựu văn hóa tiêu biểu của TQ: + Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc. + Văn học đa dạng, phong phú với nhiều thể loại, như: thơ thời Đường, kịch thời Nguyên, tiểu thuyết chương hồi thời Minh – Thanh… |
0,5 |
|
– Tất cả những thành tựu đó không chỉ có ý nghĩa với Trung Quốc mà còn có ý nghĩa rất lớn tới nhân loại. |
0,5 |
|
b. HS lựa chọn một thành tựu văn hóaTrung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX có ảnh hưởng đến Việt Nam trong giai đoạn này: HS liên hệ lấy 1 ví dụ ở một số lĩnh vực: (tôn giáo, chữ viết, lịch, văn học, kiến trúc,…. ) + Về tôn giáo: ảnh hưởng sâu sắc tới Việt Nam là phật giáo, hệ tư tưởng nho giáo, đạo giáo. + Về văn học: Văn hóa Trung Quốc cũng có ảnh hưởng rất lớn tới nền văn học của Việt Nam thời trung đại, đặc biệt thơ Đường, tiểu thuyết… + Về kiến trúc, điêu khắc: Việt Nam có những công trình nổi tiếng với vẻ đẹp độc đáo ảnh hưởng kiến trúc Trung Quốc như Văn Miếu – Quốc Tử Giám, hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ……. |
0,5 |
II. Phân môn Địa lí:
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm):
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
A |
D |
B |
C |
A |
B |
PHẦN TỰ LUẬN (1,5 điểm):
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1. (1,0 điểm) |
EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: Dẫn chứng. – EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7). |
0,25 |
– Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020). | 0,25 | |
– Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. |
0,25 | |
– Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới. | 0,25 | |
Câu 2. (0,5 điểm) |
-Các giải pháp: |
0,25 |
-Trồng rừng và bảo vệ rừng | 0,25 | |
-Hạn chế sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch ở mức độ tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường. |
0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiếnthức |
Mức độ kiểm tra, đánh giá |
Tổng % điểm |
|||||||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||||||
TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI. |
– Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. |
1 TN |
0,25 |
|||||||||||
– Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. |
1 TN |
0,25 |
||||||||||||
– Phong trào Văn hóa phục hưng và Cải cách tôn giáo. |
2 TN |
1TL |
2,5 |
|||||||||||
TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI |
– Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. |
2 TN |
1/2TL |
1/2TL |
3,0 |
|||||||||
– Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. |
2 TN |
0,5 |
||||||||||||
Số câu |
8TN |
1TL |
1/2TL |
1/2TL |
10 |
|||||||||
Số điểm |
2 |
2 |
1,5 |
1 |
6,5 |
|||||||||
Tỉ lệ |
20% |
20 % |
15% |
10 % |
6,5% |
|||||||||
Phân môn Địa lí |
||||||||||||||
CHÂU ÂU (100% –3,5 điểm) (8 tiết) |
– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu. |
5TN |
1,25 |
|||||||||||
– Đặc điểm dân cư, xã hội. |
2TN |
0,5 |
||||||||||||
– Phương thức con người khai thác, sử dụng. và bảo vệ thiên nhiên, ứng phó biến đổi khí hậu. |
1TL |
0,5 |
||||||||||||
– Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) |
1TN |
1TL |
1,25 |
|||||||||||
Số câu |
8TN |
1TL |
1TL |
|||||||||||
Số điểm |
2 |
1 |
0,5 |
|||||||||||
Tỉ lệ |
20% |
10% |
5% |
0% |
3,5% |
|||||||||
Tổng hợp chung (LS; ĐL) |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Âu có mấy khu vực địa hình?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 2. Các quốc gia nào sau đây ở châu Âu tiếp nhận số người nhập cư lớn nhất?
A. Đức, Anh và Pháp.
B. Pháp, Hà Lan và Bỉ.
C. Anh, Na Uy và Đức.
D. I-ta-li-a, Bỉ và Anh.
Câu 3. Hiện nay, Liên minh châu Âu có bao nhiêu quốc gia thành viên?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Câu 4. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?
A. Đồng bằng Tây Xibia.
B. Đồng bằng Ấn – Hằng.
C. Đồng bằng Trung tâm.
D. Đồng bằng Hoa Bắc.
Câu 5. Ở châu Âu, ngành nào sau đây sử dụng nhiều nước nhất?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Thương mại.
Câu 6. Ở châu Âu, đới lạnh nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Đông Âu.
C. Nam Âu.
D. Tây Âu.
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo trình độ học vấn ở châu Âu?
A. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng.
B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới.
C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao
hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh.
D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới.
Câu 8. Hiện nay, nhằm hạn chế phát thải khí nhà kính các quốc gia ở châu Âu chú trọng vấn đề nào sau đây?
A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch và dầu mỏ, khí đốt.
B. Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo.
C. Phát triển công nghiệp xanh, phát triển vận tải đường bộ.
D. Tăng cường, ưu tiên sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 9. Đối tác kinh tế lớn nhất của Liên minh châu Âu là
A. Nam Phi và châu Á – Thái Bình Dương.
B. Bắc Mĩ và châu Á – Thái Bình Dương.
C. Nam Mĩ và châu Á – Thái Bình Dương.
D. Bắc Phi và châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 10. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Núi và sơn nguyên cao.
B. Các đồng bằng rộng lớn.
C. Nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Vùng đồi núi trung bình.
Câu 11. Càng về phía Nam của môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu, lần lượt có các thảm thực vật nào dưới đây?
A. Lá kim, lá rộng, hỗn giao và thảo nguyên.
B. Lá kim, hỗn giao, lá cứng và thảo nguyên.
C. Lá cứng, hỗn giao, thảo nguyên và lá rộng.
D. Thảo nguyên, lá kim, lá cứng và hỗn giao.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không chứng tỏ Liên minh châu Âu là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới?
A. EU là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia, khu vực.
B. EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7).
C. EU là nhà trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất trên thế giới.
D. EU là liên kết khu vực kinh tế nhiều thành viên nhất thế giới.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là
A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.
D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)?
A. Nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen.
B. Sự ra đời của chủ nghĩa thực dân và nạn cướp bóc thuộc địa.
C. Thúc đẩy sự giao lưu kinh tế – văn hóa giữa các châu lục.
D. Thổ dân châu Mĩ và nền văn hóa của họ bị hủy diệt.
Câu 3. Từ thế kỉ XVI, trong các thành thị Tây Âu, tổ chức phường hội dần dần được thay thế bằng
A. các nhà máy xí nghiệp.
B. các công trường thủ công.
C. các khu chế xuất.
D. các khu công nghiệp.
Câu 4. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?
A. Phong trào cải cách tôn giáo.
B. Phong trào văn hoá Phục hưng.
C. Các cuộc phát kiến địa lí.
D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho phong trào cải cách tôn giáo ở Tây Âu (thế kỉ XVI)?
A. Giáo hội cho phép nhà thờ bán “thẻ miễn tội”.
B. Mác-tin Lu-thơ công bố Luận văn 95 điều.
C. Giăng Can-vanh diễn thuyết tại Giơ-ne-vơ.
D. Mác-tin Lu-thơ bị Giáo hội buộc tội “dị giáo”.
Câu 6. Tứ đại phát minh của Trung Quốc gồm những phát minh nào sau đây?
A. Giấy, thuốc súng, đồ sứ, la bàn
B. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn
C. Giấy, la bàn, kĩ thuật luyện sắt, thuốc súng
D. Giấy, nghề in, đồ sứ, la bàn
Câu 7. Vì sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến ở Trung Quốc?
A. Nho giáo phù hợp với phong tục tập quán của người dân Trung Quốc.
B. Nho giáo được mọi giai cấp trong xã hội Trung Quốc ủng hộ.
C. Nho giáo chủ trương dùng pháp luật hà khắc để duy trì trật tự xã hội.
D. Nho giáo tạo ra hệ thống tôn ti trật tự phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.
Câu 8. Nhà văn xuất sắc nhất thời Gúp-ta là
A. Ka-li-đa-sa.
B. Ka-bi.
C. Ta-go.
D. Đu-son-ta.
Câu 9. Ngành kinh tế nào giữ vai trò quan trọng nhất dưới thời vương triều Hồi giáo Đê-li?
A. Thương nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Công nghiệp
Câu 10. Công trình kiến trúc nào của cư dân Ấn Độ được mệnh danh là “nấm mộ, lăng mộ đẹp nhất thế gian”?
A. Thành Đô La Ki-la
B. Thành Đỏ ở A-gra
C. Lăng Ta-giơ Ma-han
D. Thành Cổ Đê-li
Câu 11. Thế kỉ X, lịch sử khu vực Đông Nam Á mở đầu với sự kiện
A. nhà nước Cam-pu-chia ra đời.
B. nhà nước độc lập của người Việt ra đời.
C. nhà nước Pa-gan được thành lập.
D. vương quốc Mô-giô-pa-hít được thành lập.
Câu 12. Vào thế kỉ XIII, có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời một số vương quốc phong kiến mới và sự thống nhất một số vương quốc phong kiến nhỏ thành vương quốc lớn hơn ở Đông Nam Á, ngoại trừ
A. quân Mông – Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á.
B. nhiều tộc người bị quân xâm lược dồn đẩy xuống phía nam.
C. do nhu cầu liên kết các tộc người để lao động sản xuất.
D. do nhu cầu liên kết lực lượng để kháng chiến chống ngoại xâm.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Vẽ sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Đường đến thời Thanh).
b. Hãy cho biết bài thơ nói đến sự kiện lịch sử nào của Việt Nam. Sự kiện này diễn ra trong triều đại nào của phong kiến Việt Nam và phong kiến Trung Quốc?
“Đống Đa xưa bãi chiến trường,
Ngổn ngang giặc chết vùi xương thành gò.
Mùng năm Tết trận thắng to,
Gió reo còn vắng tiếng hò ba quân.
Mùng năm giỗ trận tưng bừng,
Nhớ ngày chiến thắng vang lừng núi sông…”
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tiếng Việt 2, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000, trang 47)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A | 2-A | 3-B | 4-C | 5-C | 6-C | 7-B | 8-B | 9-B | 10-A |
11-B | 12-D |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
– Địa hình núi, cao nguyên và sơn nguyên tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần lưu ý chống xói mòn, sạt lở đất,…
– Địa hình đồng bằng thuận lợi cho sản xuất, phát triển kinh tế và định cư.
– Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, tránh lãng phí và hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A | 2-C | 3-B | 4-B | 5-A | 6-B | 7-D | 8-A | 9-B | 10-C |
11-B | 12-C |
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a) Sơ đồ (tham khảo)
– Yêu cầu b)
+ Bài thơ nói đến sự kiện: vua Quảng Trung lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại cuộc xâm lược của nhà Thanh (năm 1789).
+ Sự kiện trên diễn ra dưới thời: Tây Sơn (ở Việt Nam) và nhà Mãn Thanh (ở Trung Quốc)
………..
Mời các bạn tải File về để xem trọn bộ tài liệu
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 12 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Lịch sử – Địa lí (Có đáp án + Ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.