Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 10 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 10 Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Toán, Ngữ văn 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức – Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Trường THCS…………. | ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2023-2024 Môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Phần Lịch sử
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra.
C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2. Người xưa làm ra lịch bằng cách:
A. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất.
B. Quan sát được sự chuyển động của các vì sao.
C. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.
B. Vượn – Tinh Tinh – Người tinh khôn.
C. Vượn người – Người tối cổ – Người tinh khôn.
D. Vượn người – Người tinh khôn – Người tối cổ.
Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay:
A. Khoảng 3 triệu năm.
B. Khoảng 5-6 triệu năm.
C. Khoảng 6-7 triệu năm.
D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?
A. Vỏ ốc.
B. Đồ gốm.
C. Đá.
D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7. Các con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A. Sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Nin, sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
Câu 8. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:
A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút.
B. Chữ viết trên đất sét.
C. San- krít. D. Chữ hình nêm.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1 điểm): Theo em, điều kiện tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. Trắc nghiệm Sử
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
D |
C |
B |
C |
D |
A |
C |
B. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. |
0.75 |
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… |
0.75 |
|
– b) HS tự liên hệ – Gợi ý: · – Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. · – Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. |
0.5 |
|
2 |
-Theo em, điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà là đều nằm cạnh những con sông lớn. Ngoài việc cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và sinh hoạt, hằng năm các dòng sông còn bồi đắp thêm phù sa màu mỡ phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, chính các con sống là những con đường giao thông quan trọng gắn kết các vùng, tạo nên một nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà |
0.5 0,5 |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
STT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TNTL |
|||
1 |
1. Chương 1: Vì sao cần học LS? |
1. LS là gì? |
1 |
||||||||
2, thời gian trong lịch sử. |
1 |
||||||||||
2 |
2. Chương 2: Xã hội nguyên thủy |
1.Nguồn gốc loài người. |
1 |
1 |
|||||||
2. Xã hội nguyên thủy. |
2 |
||||||||||
3. Chuyển biến về KT, XH cuối thời nguyên thủy. |
1 |
||||||||||
3 |
3. Chương 3. Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. 2. Ấn Độ cổ đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. |
2 |
1 |
|||||||
Tổng |
8 |
1 |
1 |
||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tỉ lệ chung |
35% |
15% |
50% |
Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Chương 1 Vì sao phải học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Trình bày được lịch sử là gì?Người xưa làm ra lịch bằng cách nào? |
2 TN |
|||
Chương 2 Thời nguyên thuỷ |
1.Nguồn gốc loài người. 2. Xã hội nguyên thủy. 3. Chuyển biến về KT, XH cuối thời nguyên thủy. |
Nhận biết –Biết được quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các giai đoạn nào.Vượn người xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu triệu năm. Công cụ lao động của người nguyên thuỷ và các giai đoạn phát triển của xh nguyên thuỷ Thông hiểu –Hiểu được vai trò của lao động đối với đời sống người nguyên thuỷ Vận dụng cao Liên hệ vai trò của lao động trong xã hội hiện nay |
4 TN |
½ TL |
½ TL |
||
Chương 3 Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà 2. Ấn Độ cổ đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. |
Nhận biết –Trình bày được điều kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. -Chữ viết của Ấn Độ, thời gian nhà Tần Thống nhất TQ. Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Vận dụng Phân tích được điều kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. |
2 TN |
1TL |
|||
Tổng |
8 |
1/2 |
1 |
1/2 |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
35% |
15% |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức – Đề 2
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
STT |
CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG / ĐƠN VỊ KIẾN THỨC |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng % điểm |
||||||||
NHẬN BIÊT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN TL |
||||
1 |
Vì sao phải học lịch sử |
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. |
1 |
|||||||||
Cách tính thời gian trong lịch sử. |
2 |
|||||||||||
2 |
Xã hội nguyên thủy |
Qúa trình tiến hóa từ Vượn thành Người. |
1/2 |
1/2 |
||||||||
Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy |
2 |
|||||||||||
Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy. |
1 |
|||||||||||
3 |
Xã hội cổ đại |
Sự hình thành và phát triển của Ai cập và Lưỡng cổ đại |
2 |
1 |
||||||||
Tổng |
8 |
1/2 |
1 |
1/2 |
||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
0,5% |
50% |
|||||||
Tổng điểm |
2 |
1,5 |
1,5 |
5 |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Vì sao phải học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Nêu được khái niệm lịch sử – Nêu được khái niệm môn Lịch sử Thông hiểu – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. |
1TN 1TN 1TN |
|||
2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịchsử? |
Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). – Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu |
||||||
3. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng – Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). |
||||||
Thời nguyên thuỷ |
1. Nguồn gốc loài người |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á |
1TN |
||||
2. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người |
2TN |
½ TL |
½ TL |
|||
Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà |
Nhận biết – Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. |
2TN |
1TL |
|||
Tổng |
8 |
1/2 |
1 |
1/2 |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra.
C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2: Những tấm bia ghi tên người đỗ tiến Sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu chữ viết
C. Tư liệu truyền miệng
B. Tư liệu hiện vật
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 3: Hiện nay trên thế giới sử dụng một thứ lịch chung nào?
A. Dương lịch và âm lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Công lịch.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ đâu?
A. Người tối cổ.
B. Vượn.
C. Vượn người.
D. Người tinh khôn.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?
A. Vỏ ốc.
B. Đồ gốm.
C. Đá, kim loại.
D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7: Chữ viết đầu tiên của loài người là gì?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chữ giáp cốt.
D. Chữ triện.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Đền thờ các vị thần.
C. Các kim tự tháp.
D. Các khu phố cổ.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1.0 điểm): Hãy kể tên hai vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
D |
D |
C |
C |
D |
A |
C |
B. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. |
0.75 |
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… |
0.75 |
|
– b) HS tự liên hệ – Gợi ý:
|
0.25 0.25 |
|
2 |
HS trả lời theo ý kiến cá nhân – Một số vật/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
|
1.0 |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức – Đề 3
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Vì sao phải học lịch sử |
+ Quy ước của công lịch |
Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật |
|||||||
Số câu Số điểm |
1c 0.25 |
1c 0.25 |
2 câu 0,5đ 5% |
||||||
Xã hội nguyên thủy |
+ Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? + Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
+ Tổ chức xã hội của người nguyên thủy |
+ Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta |
Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội loài người |
|||||
Số câu Số điểm |
1c 1đ |
1c 0.25d |
1 1đ |
1c 0.25đ |
4 câu 2,5đ 5% |
||||
Bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất Số câu Điểm % |
– Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT – Biết cách xác định tọa độ ĐL – Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ |
– Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống |
Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ… |
Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ |
|||||
Số câu Số điểm % |
1 0,25đ 2,5% |
3 0,75đ 7,5% |
1 1, 5đ 15% |
1 2,5đ 25% |
1 1,0 10% |
7 6,0đ 50% |
|||
Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời Số câu Điểm % |
– Biết được Vị trí, bán kính của TĐ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ; |
-Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ |
|||||||
Số câu Số điểm |
4 1,0 |
1 0,25 |
5 1,25đ |
||||||
Số câu Số điểm |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GD&ĐT……… |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã….?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trái Đất nằm ở vị trí thứ:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng:
A. Hình cầu
B. Hình tròn
C.Hình vuông
D. Hình elíp
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây
B. Từ Bắc xuống Nam
C. Từ Nam lên Bắc
D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A. C (10oB, 120oĐ).
C. C (10oB, 120o).
B. C (10oN, 120oĐ).
D. C (120o T, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
B. kí hiệu diện tích.
C. kí hiệu đường.
D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3. (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4. (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa. cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5. (1,0 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch sử (1,0 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | D | D | D |
2. Phần Địa lý (2,0 điểm)
C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | D | B | A | C | D |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Ý |
Yêu cầu trả lời |
Điểm |
Câu 1. 1,0 điểm |
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? |
1,0đ |
|
– Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) |
0.25đ |
||
– Vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn |
0.25đ |
||
– Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. |
0.25đ |
||
– Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) |
0.25đ |
||
Câu 2 1,0 điểm |
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. |
1,0đ |
|
– Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. |
0.5đ |
||
– Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,… + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên |
0.5đ |
||
Câu 3 1,5 điểm |
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. |
1,5đ |
|
– Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. |
0,75 |
||
– Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đồ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,…), bản đổ được sử dụng trong quân sự. |
0,75 |
||
Câu 4 2,5 điểm |
Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. |
2,0 điểm |
|
1 |
|||
– Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT) |
0,5đ |
||
Học sinh điền đúng: – Điểm cực Bắc |
0,25đ |
||
– Điểm cực Nam |
0,25đ |
||
– xích đạo |
0,25đ |
||
– Kinh tuyến gốc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Bắc |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Nam |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Đông |
0,25đ |
||
– Nửa cầu Tây |
0,25đ |
||
Câu 5 1,0 điểm |
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? |
||
– Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. – Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km |
1,0 |
||
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức – Đề 4
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
TT |
Nội dung kiến thức/Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||
Số CH |
Thờigian(phút) |
|||||||||||||
SốCH |
Thờigian(phút) |
SốCH |
Thờigian(phút) |
SốCH |
Thờigian(phút) |
SốCH |
Thờigian (phút) |
TN |
TL |
|||||
1 |
A. Vì sao phải học lịch sử |
A.1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử A.2. Thời gian trong lịch sử |
2 |
4 |
2 |
4 |
4 |
8 |
10 |
|||||
2 |
B. Xã hội nguyên thuỷ |
B.1. Xã hội nguyên thuỷ |
1 |
9 |
2 |
4 |
2 |
1 |
13 |
20 |
||||
3 |
C. Xã hội cổ đại |
C.1. Ấn Độ cổ đại C.2. Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII |
1 |
12 |
1 |
12 |
2 |
24 |
20 |
|||||
4 |
D. Bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất |
D.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí D.2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
8 |
10 |
|||
5 |
E. Trái đất – hành tinh của hệ mặt trời |
E.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời E.2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả |
1 |
9 |
2 |
14 |
1 |
2 |
2 |
2 |
25 |
30 |
||
6 |
F. Kĩ năng |
F.1. Tính toán giờ địa phương |
1 |
1 |
12 |
10 |
||||||||
Tổng |
6 |
26 |
6 |
32 |
5 |
20 |
1 |
12 |
12 |
6 |
90 |
100 |
||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
30 |
40 |
20 |
10 |
30 |
70 |
||||||||
Tỉ lệ chung |
70 |
30 |
100 |
Bảng đặc tả đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Nội dung kiếnthức/Kĩnăng |
Đơnvịkiếnthức/kĩ năng |
Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
NB |
TH |
VD |
VDC |
||||
1 |
A. Vì sao phải học lịch sử |
A.1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử A.2. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết: – Nhận biết được tư liệu chữ viết – Biết thời gian trong lịch sử |
2 |
2 |
||
Vận dụng: – Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa so với thời gian hiện nay |
|||||||
2 |
B. Xã hội nguyên thuỷ |
B.1. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết: – Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta |
1 |
|||
Thông hiểu: – Hiểu đúng khái niệm bộ lạc – Hiểu được nguyên nhân khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau |
2 |
||||||
3 |
C. Xã hội cổ đại |
C.1. Ấn Độ cổ đại C.2. Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII |
Thông hiểu: – Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại |
1 |
|||
Vận dụng: – Sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại |
1 |
||||||
4 |
D. Bản đồ – phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất |
D.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí D.2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ |
Nhận biết: – Xác định các hướng dựa vào kinh tuyến – Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ |
2 |
|||
Thông hiểu: – Hiểu cách xác định các hướng dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến |
1 |
||||||
Vận dụng: – Xác định được toạ độ địa lí 1 điểm |
1 |
||||||
5 |
E. Trái đất – hành tinh của hệ mặt trời |
E.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời E.2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả |
Nhận biết: – Trình bày hình dạng ,kích thước của Trái Đất |
1 |
|||
Thông hiểu: – Các khu vực giờ trên Trái Đất – Vì sao có hiện tượng ngày và đêm |
2 |
||||||
Vận dụng: – Tính giờ Việt nam |
1 |
||||||
6 |
F. KĨ NĂNG |
F.1. Tính toán giờ địa phương |
Vận dụng cao: – Tính giờ nước Nhật Bản |
1 |
|||
Tổng | 100% | 6 | 6 | 5 | 1 | ||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết | 100% | 30 | 40 | 20 | 10 | ||
Tỉ lệ chung | 100% | 70% | 30% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GD&ĐT……….. |
KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 |
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1. Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…
C. những hình vẽ trên vách đá.
D. những câu truyện cổ tích.
Câu 2. Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 3. Một thiên niên kỉ có ………….. năm?
A. 100.
B. 1000.
C. 20.
D. 200.
Câu 4. Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?
A. 1479.
B. 1480.
C. 1481.
D. 1482.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 6. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là
A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.
Câu 7. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 8. Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là
Câu 9. Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào
A. kinh tuyến.
B. vĩ tuyến
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
Câu 10. Xác định hướng còn lại?
A. Tây.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Nam.
Câu 11. Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?
A. 7.
B. 10.
C. 12.
D. 19.
Câu 12. Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ
A. nhanh hơn 1 giờ.
B. chậm hơn 1 giờ.
C. giờ không thay đổi
D. tăng thêm 1 ngày.
B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ)
Câu 2. Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ)
Câu 3. Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại? (1đ)
Câu 4. Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất? (1,5đ)
Câu 5. Vì sao có hiện tượng ngày và đêm? (1đ)
Câu 6. Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ? (1đ)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
B | D | B | A | D | B | D | A | C | A | D | B |
B. TỰ LUẬN
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi * Đời sống tinh thần: – Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. – Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức. |
0,75 đ 0,75 đ |
2 |
Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ đẳng cấp Vác-na. – Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất. – Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại. – Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya. – Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn |
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
3 |
Thuận lợi: + Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. + Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm. + Giao thông đường thủy + Hệ thống tưới tiêu + Đánh bắt cá làm thức ăn · Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân. |
0,75 đ 0, 25 đ |
4 |
– Trái đất có hình cầu – Có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2 |
0,5 đ 1 đ |
5 |
– Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về phía Mặt Trời (lúc đó trời sáng) thì bên nửa cầu còn lại là trời tối |
1 đ |
6 |
Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là 14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2021 |
1 đ |
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 KNTT
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 10 đề kiểm tra giữa kì 1 môn LS – ĐL (Có đáp án + Ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.