Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025 gồm 2 đề thi, có đáp án kèm theo cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 2 đề thi giữa kì 1Lịch sử – Địa lí 4, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 – 2025 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt, Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo – Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………… PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM HỌC: 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là:
A. Sơ đồ.
B. Bản đồ.
C. Lược đồ.
D. Ảnh thu nhỏ.
Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội nào được người Mông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức vào đầu năm là:
A. Lễ hội Gầu Tào.
B. Lễ hội Lồng Tồng.
C. Lễ hội Khao lề thế lính.
D. Lễ hội hoa tam giác mạch.
Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
B. Địa hình có nhiều dãy núi lớn.
C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và vùng đồi núi thấp.
D. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất cả nước.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các nguồn khoáng sản là:
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản ít ỏi, không đa dạng.
B. Trữ lượng vừa và nhỏ bao gồm than đá, kẽm, đồng, các chất phi kim…
C. Rất đa dạng bao gồm than, sắt, a-pa-tít, đá vôi…
D. Nguồn khoáng sản lớn nhất cả nước bao gồm than đá, dầu khí, khi tự nhiên…
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về vị trí địa lí của địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sinh sống trên bản đồ. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Các dân tộc đều có nét tập tục và trang phục khác nhau tạo nên sự đa dạng văn hóa.
C. Có dân tộc sống sống cả ở vùng miền núi và khu vực trung du.
D. Các dân tộc sử dụng chung một ngôn ngữ để thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái.
B. Tày.
C. Mông.
D. Nùng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?
A. Họp vào những ngày nhất định.
B. Các mặt hàng thường là các sản phẩm địa phương.
C. Các món ăn đặc trưng được bày bán rộng rãi như thắng cố, cơm lam…
D. Các sản phẩm bày bán đều phải là các mặt hàng đặc trưng của dân tộc đó.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.
B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.
C. Cách để tạo ra bộ trang phục của địa phương.
D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.
Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện cho hoạt động:
A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
B. Phát triển du lịch thám hiểm.
C. Xây dựng nhà máy thủy điện.
D. Khai thác cát.
Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:
A. Phú Thọ.
B. Vĩnh Phúc.
C. Yên Bái.
D. Lào Cai.
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?
A. Múa xòe cộng đồng của người Thái.
B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghi lễ truyền thống của lễ giỗ tổ Hùng Vương?
A. Lễ múa rồng.
B. Lễ rước kiệu.
C. Lễ dâng hương.
D. Lễ dâng lễ vật.
Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc là:
A. Múa lân.
B. Múa rối nước.
C. Múa Khmer.
D. Múa xòe Thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Cho biết những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2.
b. Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết dưới thời kì Hùng Vương thể hiện nội dung gì?
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
A |
D |
C |
Câu hỏi |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Đáp án |
D |
A |
C |
A |
A |
A |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
– Những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2 là Phú Thọ , Bắc Giang, Thái Nguyên, Quảng Ninh. – Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Kinh, Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng,… + Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt. + Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du. |
1,0 điểm 1,0 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) |
Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa: – Là sự lí giải cho nguồn gốc của người Việt Nam, các hiện tượng tự nhiên,… – Thể hiện niềm tự hào dân tộc, sự đoàn kết, thống nhất, tinh thần “uống nước nhớ nguồn” từ xa xưa của cộng đồng người Việt đồng thời còn thể hiện lòng biết ơn dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
MỞ ĐẦU |
|||||||||
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí |
1 |
1 |
0 |
0,5 |
|||||
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) |
|||||||||
Bài 2. Thiên nhiên và con ở địa phương em |
1 |
1 |
0 |
0,5 |
|||||
Bài 3. Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phương em |
1 |
1 |
0 |
0,5 |
|||||
CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ |
|||||||||
Bài 4. Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
1 |
1 |
2 |
0 |
1,0 |
||||
Bài 5. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
3,5 |
||
Bài 6. Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2 |
1 |
1 |
4 |
0 |
2,0 |
|||
Bài 7. Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2,0 |
|||
Tổng số câu TN/TL |
8 |
1 |
4 |
1 |
2 |
0 |
14 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
0 |
7,0 |
3,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
6,0 60% |
3,0 30% |
1,0 10% |
10,0 100% |
10,0 100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN |
TL |
|||
MỞ ĐẦU |
1 |
0 |
||||
1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí |
Nhận biết |
Nhận biết được hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là bản đồ |
1 |
C1 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
||||||
ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) |
2 |
0 |
||||
2. Thiên nhiên và con người ở địa phương em |
Nhận biết |
Nhận biết được câu hỏi có thể đặt ra khi tìm hiểu về vị trí địa lí ở địa phương em. |
1 |
C5 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
||||||
3. Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phương em |
Nhận biết |
Nhận biết được nội dung có thể giới thiệu khi nói về trang phục tiêu biểu của địa phương em. |
1 |
C9 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
||||||
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ |
11 |
2 |
||||
4. Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Nhận biết |
Nhận biết được các loại khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
1 |
C4 |
||
Kết nối |
Nêu được đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
1 |
C3 |
|||
Vận dụng |
||||||
5. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Nhận biết |
– Nhận biết được cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. – Nêu các tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2 đồng thời nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
1 |
1 |
C10 |
C1 |
Kết nối |
Chọn được ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. |
1 |
C6 |
|||
Vận dụng |
Kể được tên dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trong hình ảnh minh họa. |
1 |
C7 |
|||
6. Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Nhận biết |
– Nhận biết được Gầu Tào là lễ hội truyền thống của người Mông, được tổ chức vào đầu năm, tại nơi bằng phẳng, rộng rãi. – Nhận biết được loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc. |
2 |
C2, C14 |
||
Kết nối |
Nêu được câu không phải đặc điểm của chợ phiên vùng cao. |
1 |
C8 |
|||
Vận dụng |
Mô tả được nội dung hình ảnh minh họa. |
1 |
C12 |
|||
7. Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương |
Nhận biết |
Nhận biết được vị trí địa lí của khu di tích đền Hùng |
1 |
C11 |
||
Kết nối |
– Nêu được nghi lễ không có trong lễ giỗ Tổ Hùng Vương. – Nêu được ý nghĩa của các truyền thuyết dưới thời Vua Hùng. |
1 |
1 |
C13 |
C2 |
|
Vận dụng |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 Chân trời sáng tạo – Đề 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất gọi là:
A. Lược đồ.
B. Bản đồ.
C. Sơ đồ.
D. Biểu đồ.
Câu 2 (0,5 điểm). Hoạt động chính của lễ hội Lồng Tồng là:
A. Nghi lễ xuống đồng.
B. Nghi lễ thượng đồng.
C. Thi cấy lúa.
D. Thi cày ruộng.
Câu 3 (0,5 điểm). Phát biểu không phải đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn là:
A. Là dãy núi đồ sộ nhất nước ta.
B. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 4143m – nóc nhà Đông Dương.
C. Có các dãy núi nhỏ nằm san sát, tạo nên địa hình hiểm trở.
D. có độ dài khoảng 180km.
Câu 4 (0,5 điểm). Một số điểm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tuyết vào mùa đông là:
A. Mộc Châu, Mẫu Sơn.
B. Sapa, Mộc Châu.
C. Sapa, Mẫu Sơn.
D. Bảo Hà, Sapa.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về câu chuyện danh nhân ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?
A. Tên danh nhân, những đóng góp của danh nhân, bài học em rút ra.
B. Tên danh nhân, tiểu sử danh nhân, cảm nhận của em về danh nhân.
C. Tên danh nhân, câu chuyện về danh nhân, bài học em rút ra từ câu chuyện.
D. Tên danh nhân, sự nổi tiếng và tần ảnh hưởng của danh nhân đó.
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về ruộng bậc thang vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Được tạo nên từ các sườn đồi núi có khe nước, ít sỏi đá.
B. Ở mỗi bậc ruộng có bờ để giữ nước, chặn đất khỏi xói mòn.
C. Được hình thành trên các sườn đồi thoải và thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng.
D. Thể hiện cách sử dụng đất hợp lí của người dân vùng núi.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây có nội dung nào?
A. Quặng sắt
B. Than chì
C. Thiếc
D. A-pa-tít
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là đặc điểm của lễ hội Xương Giang?
A. Được tổ chức hằng năm ở thành phố Bắc Giang.
B. Để kỉ niệm chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
C. Lễ hội được tổ chức ở nhiều địa điểm.
D. Sau khi dâng hương, mọi người tụ tập chơi các trò chơi dân gian tại thành Xương Giang.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về lễ hội đặc trưng của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên lễ hội, thời gian, địa điểm tổ chức, các hoạt động chính, mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
B. Tên lễ hội, thời gian, địa điểm tổ chức, sự nổi tiếng của lễ hội , mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
C. Tên lễ hội, thời gian tổ chức, trang phục lễ hội, mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
D. Tên lễ hội, địa điểm tổ chức, ý nghĩa lễ hội, sự thu hút khách tham gia và cảm nhận của em.
Câu 10 (0,5 điểm). Người dân vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chọn những sườn núi và đồi như thế nào để làm ruộng bậc thang?
A. Có bề mặt nhẵn nhụi, ít sỏi đá.
B. Có khe nước, bề mặt bằng phẳng.
C. Có khe nước, ít sỏi đá.
D. Có bề mặt tương đối bằng phẳng, có vách để giữ nước.
Câu 11 (0,5 điểm). Ngày giỗ Tổ Hùng Vương năm được tổ chức vào ngày:
A. 10/3 (âm lịch).
B. 10/3 (dương lịch).
C. 3/10 (âm lịch).
D. 3/10 (dương lịch).
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?
A. Cờ tướng.
B. Cờ vua.
C. Cờ người
D. Cờ vây.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là địa điểm lễ rước kiệu đi qua?
A. Đền Giếng.
B. Núi Nghĩa Lĩnh.
C. Đền Hạ.
D. Cổng Đền.
Câu 14 (0,5 điểm). Tâm của các vòng xòe Thái thường là:
A. Một vật bất kì.
B. Người chỉ huy.
C. Cột cờ
D. Hũ rượu cần/ đống lửa.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thể hiện nội dung gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
D |
B |
C |
Câu hỏi |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Đáp án |
D |
A |
C |
A |
A |
A |
D |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) |
– Phía Bắc giáp với Trung Quốc. – Phía Tây giáp với Lào. – Phía Nam giáp với Đồng Bằng Bắc Bộ và Duyên hải miền Trung. – Phía Đông giáp với Vịnh Bắc Bộ. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (1,0 điểm) |
Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa: – Là sự lí giải cho nguồn gốc của người Việt Nam, các hiện tượng tự nhiên,… – Thể hiện niềm tự hào dân tộc, sự đoàn kết, thống nhất, tinh thần “uống nước nhớ nguồn” từ xa xưa của cộng đồng người Việt đồng thời còn thể hiện lòng biết ơn dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 4 năm 2024 – 2025 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý lớp 4 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.