Đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 4 đề thi giữa kì 1 có bảng ma trận kèm theo. Thông qua đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 1 Tin học 10 Cánh diều.
Đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều – Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.
Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là
A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.
B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.
C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan.
D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Câu 3. Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?
A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.
B. Khách quan, trung thực, tiến bộ
C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.
D. Công bằng, trung thực, khách quan.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” được xếp vào loại hình sử liệu nào dưới đây?
A. Sử liệu hiện vật.
B. Sử liệu gốc.
C. Sử liệu thành văn.
D. Sử liệu lời nói – truyền khẩu.
Câu 5. Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là
A. tri thức lịch sử.
C. hiện thực lịch sử.
C. tiến trình lịch sử.
D. phương pháp lịch sử.
Câu 6. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
A. phân loại các nguồn sử liệu.
B. lập thư mục các nguồn sử liệu.
C. sưu tầm đọc và ghi chép thông tin sử liệu.
D. xử lý thông tin và sử liệu.
Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.
B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.
C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.
D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.
Câu 8. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để
A. điều chỉnh hiện tại và định hướng những việc sẽ xảy ra trong tương lai.
B. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại một cách chân thực, sinh động.
C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. giải quyết tất cả mọi vấn đề khó khăn của cuộc sống hiện tại.
Câu 9. Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
A. Toán học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công nghệ thông tin.
C. Chính trị học, Tâm lý học, Vật lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.
Câu 10. Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
A. Thực tại ảo.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Sinh học.
D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 11. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.
Câu 12. Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
A. Khảo cổ học, Văn học, Địa lí nhân văn.
B. Nhân học, Sinh học, Địa lí nhân văn.
C, Văn học, Tâm lí học, Nhân học.
D. Khảo cổ học, Sinh học, Hoá học.
Câu 13. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì.
B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác.
D. trùng tu, làm mới.
Câu 14. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
A. Thể thao mạo hiểm.
B. Xuất bản.
C. Điện ảnh.
D. Nghệ thuật biểu diễn.
Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
Câu 17. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?
A. Văn minh Ai Cập và văn minh Phục hưng.
B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.
Câu 18. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người được gọi là
A. văn hóa.
B. văn minh.
C. mông muội.
D. dã man.
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
B. Có sự xuất hiện của con người.
C. Công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
D. Xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 20. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra
A. trong tiến trình lịch sử.
B. kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
C. trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.
D. kể từ khi con người xuất hiện cho đến hiện nay.
Câu 21. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
A. La bàn.
B. Thuốc súng.
C. Kĩ thuật in.
D. Làm giấy.
Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ấn Độ thời cổ – trung đại là
A. tượng Phật ở chùa Lạc Sơn.
B. hệ thống chữ số từ 0 đến 9.
C. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kim tự tháp và tượng nhân sư.
Câu 23. Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại vì
A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.
B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió, thuận lợi cho thương mại.
Câu 24. Ở Ai Cập cổ đại, sự ra đời của chữ tượng hình có ý nghĩa như thế nào?
A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.
B. Là văn tự để lưu giữ và truyền bá kinh Phật.
C. Là cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.
D. Biểu hiện của tính chuyên chế ở mức cao.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những nét tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-D |
5-A |
6-D |
7-C |
8-C |
9-D |
10-B |
11-C |
12-A |
13-B |
14-A |
15-D |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-A |
21-A |
22-B |
23-A |
24-A |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang… gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
– Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,…).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,… của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 2 (2,0 điểm):
– Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn – nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
– Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
– Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
– Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VDC |
Số CH |
TG |
% tổng |
|||||||||
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
TN |
TL |
||||||
1 |
Chủ đề 1. Lịch sử và Sử học |
Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử |
6 |
4 |
4 |
3 |
10 |
7 |
15,6% |
||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống |
1 |
10 |
1 |
10 |
22,2% |
||||||||||
2 |
Chủ đề 2. Vai trò của Sử học |
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại. |
8 |
6 |
5 |
3 |
13 |
9 |
20% |
||||||
3 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh. |
2 |
1 |
3 |
3 |
1 |
15 |
5 |
1 |
19 |
42,2% |
|||
Tổng |
16 |
11 |
12 |
9 |
1 |
10 |
1 |
15 |
28 |
2 |
45 |
100% |
|||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
40 |
30 |
20 |
10 |
70 |
30 |
|||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
1 |
Chủ đề 1. Lịch sử và Sử học |
Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử |
– Trình bày được Lịch sử, lịch sử loài người là gì. – Mối quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. – Khái niệm sử học và đối tượng của sử học |
6 |
||||
– Phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. – Hiểu được nội dung của hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. |
4 |
|||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống |
– Phân tích được sự cần thiết của học tập, khám phá lịch sử suốt đời và Kết nối lịch sử với cuộc sống, cuộc sống với lịch sử. |
1 |
||||||
2 |
Chủ đề 2. Vai trò của Sử học |
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại. |
– Nêu được công tác bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di sản, điều cốt lõi trong bảo vệ di sản, giá trị của di sản, Di sản văn hoá vật, Di sản thiên nhiên thể gồm những loại nào, Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, vai trò của du lịch văn hóa |
8 |
||||
– Nhận dạng được những di sản văn hóa, vật thể, phi vật thể, thiên nhiên được UNESCO công nhận. – Phân biệt được vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa |
5 |
|||||||
– Phân tích được giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc bảo tồn; vai trò của những giá trị về lịch sử, văn hóa truyền thống đối với việc phát triển du lịch; |
||||||||
3 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh. . |
– Nêu được khái niệm văn hóa – Biết được những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện nền văn minh |
2 |
||||
– Hiểu được khái niệm văn minh. – Phân biệt được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh – Hiểu được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại |
3 |
|||||||
– Rút ra được những thành tựu của nền văn minh Ai Cập |
1 |
|||||||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
40 |
30 |
20 |
10 |
||||
Tỉ lệ chung |
70 |
30 |
Đề thi giữa kì 1 Sử 10 Cánh diều – Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?
A. Truyền khẩu, chữ viết, công cụ, sử liệu gốc.
B. Lời nói – truyền khẩu, vật chất, tinh thần, văn tự.
C. Lời nói – truyền khẩu, tranh ảnh, chữ viết, tài sản.
D. Lời nói – truyền khẩu, hiện vật, hình ảnh, thành văn.
Câu 2. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
A. Dự báo tương lai.
B. Giáo dục, nêu gương.
C. Ghi chép, miêu tả đời sống.
D. Tổng kết bài học từ quá khứ.
Câu 3. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.
D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.
Câu 4. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” được lưu truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?
A. Trung thực.
B. Khách quan.
C. Tiến bộ.
D. Nhân văn.
Câu 5. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là
A. xử lí thông tin, sử liệu.
B. thu thập sử liệu.
C. chọn lọc, phân loại sử liệu.
D. xác minh độ tin cậy của sử liệu.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để dự báo chính xác tương lai.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng.
B. Đúc kết và vận dụng thành công bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
D. Từ đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ sẽ dự báo chính xác tương lai.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi giải thích lí do cần học tập lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
B. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Lịch sử là môn học cơ bản, chi phối tất cả các môn học khác.
D. Học lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 9. Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Sinh học.
B. Lịch sử.
C. Toán học.
D. Công nghệ.
Câu 10. Ngành khoa học nào dưới đây cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về: quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Thiên văn học.
C. Địa chất học.
D. Khảo cổ học.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của các ngành.
B. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.
C. Cung cấp tri thức và những hiểu biết sâu rộng hơn về lịch sử văn minh.
D. Giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn.
Câu 12. Để khôi phục và lầm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
A. Toán học, Vật lí học, Thiên văn học, công nghệ thông tin,…
B. Tâm lí học, Địa chất học, Khảo cổ học, Công nghệ viễn thám,…
C. Lịch sử, Sinh học, Nhân học, Công nghệ viễn thám, Văn học,…
D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn học, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…
Câu 13. Đối với việc nghiên cứu lịch sử, Các loại hình di sản văn hoá là
A. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
B. nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
C. yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
D. tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
Câu 14. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học
D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
Câu 15. Sử học và công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa có mối quan hệ như thế nào?
A. Quan hệ gắn bó, mật thiết, tương tác hai chiều.
B. Tồn tại độc lập, không có mối liện hệ gì với nhau.
C. Tương tác một chiều giữa sử học với công tác bảo tồn.
D. Tương tác một chiều giữa công tác bảo tồn với sử học.
Câu 16. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),… có điểm chung gì?
A. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.
B. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.
C. Là những di sản văn hóa phi vật thể, có giá trị trên nhiều lĩnh vực.
D. Cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, có nhiều địa điểm vui chơi, giải trí.
Câu 17. Trái với văn minh là trạng thái gì?
A. Văn hóa.
B. Văn vật.
C. Dã man.
D. Văn hiến.
Câu 18. Thời cổ đại, ở phương Tây có 2 nền văn minh lớn là
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Lưỡng Hà và Hy Lạp.
D. Hy Lạp và La Mã.
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A. Có con người xuất hiện.
B. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
C. Xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
Câu 20. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam) là biểu hiện của
A. văn hóa.
B. văn minh.
C. văn hiến.
D. văn vật.
Câu 21. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?
A. Tôn giáo, tín ngưỡng.
B. Kĩ thuật ướp xác.
C. Toán học.
D. Chữ viết.
Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Trung Hoa thời cổ – trung đại là
A. Đại bảo tháp San-chi.
B. Chùa hang A-gian-ta.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
A. Là đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 24. So với văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại, cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ – trung đại có điểm gì khác biệt?
A. Mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.
C. Được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.
D. Kinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-B |
3-C |
4-A |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-B |
10-B |
11-B |
12-D |
13-A |
14-D |
15-A |
16-B |
17-C |
18-D |
19-B |
20-A |
21-C |
22-C |
23-B |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang… gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
– Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,…).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,… của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 2 (2,0 điểm):
Lưu ý:
– Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.
– GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ – trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:
+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa – xã hội của cư dân Việt Nam
+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…
+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ
+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…
+ Nền văn minh Trung Hoa cổ – trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng – tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)
+ ….
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề thi giữa kì 1 Sử 10 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.