Đề thi Địa lí 8 giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa 8 được biên soạn theo hình thức đề thi trắc nghiệm + tự luận (theo điểm số) với thời gian làm bài 45 phút.
Thông qua 5 đề thi Địa lí lớp 8 giữa học kì 1 giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập cơ bản, luyện giải đề từ đó xây dựng kế hoạch học tập để tự tin trước mỗi bài thi chính thức. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các bạn học sinh. Vậy dưới đây là TOP 5 Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng đón đọc nhé. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng Anh 8, đề thi giữa kì 1 môn Toán 8, đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8.
Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022 – Đề 1
Đề thi giữa kì 1 Địa 8 năm 2022
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?
A. Châu Phi, châu Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
B. Châu Mĩ, châu Âu và Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
C. Châu Âu, châu Phi và Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
D. Châu Phi, châu Mĩ, và Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm địa hình châu Á?
A. Địa hình rất đa dạng, phức tạp.
B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.
C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới.
D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm châu lục.
Câu 3: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Tây Nam Á.
B. Đông và Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 4: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa.
D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 5: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:
A. Bắc Á, Trung Á
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 6 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:
A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, vùng nội địa
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Câu 7: Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang, sông Mê Công bắt nguồn từ
A. dãy Thiên Sơn.
B. hồ Bai Can
C. sơn nguyên Tây Tạng
D. sơn nguyên Đê Can.
Câu 8: Rừng lá kim phân bố ở:
A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Á.
Câu 9: Rừng cận nhiệt đới phân bố ở:
A. Đông Nam Á.
B.Trung Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Câu 10: Rừng nhiệt đới ẩm phân bố ở:
A. Đông Nam Á và Nam Á.
B. Đông Á và Bắc Á.
C. Trung Á và Tây Nam Á.
D. Bắc Á và Nam Á.
Câu 11: Sự thay đổi của cảnh quan châu Á là do
A. sự thay đổi của khí hậu.
B. sự thay đổi của địa hình.
C. Sự thay đổi của vị trí.
D. Sự thay đổi do vĩ độ.
Câu 12: Đặc điểm dân cư châu Á là:
A. ít và tăng chậm.
B. đông dân và tăng nhanh.
C. thưa dân.
D. Tăng nhanh.
Câu 13: Mật độ dân số và phân bố dân cư châu Á:
A. Mật độ thấp, phân bố đều.
B. Mật độ cao, phân bố không đều.
C. Mật độ cao và phân bố đều.
D. Mật độ thấp, phân bố không đều.
Câu 14: Dân cư thuộc mấy chủng tộc?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 15. Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở:
A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.
Câu 16. Chủng Ô-xtra-lô-it chủ yếu phân bố ở:
A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Em hãy kể tên các đới khí hậu Châu Á. Giải thích nguyên nhân vì sao khí hậu châu Á lại phân hóa đa dạng thành nhiều đới và nhiều kiểu?
Câu 2 (1 điểm):
Sông ngòi ở châu Á có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản suất của con người? Liên hệ sông ngòi Miền trung nước ta?
Câu 3 ( 3 điểm):
Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2010 | 2019 |
Số dân(triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 4.190 | 4.600 |
Đáp án đề kiểm tra Địa 8 giữa kì 1
I. Trắc nghiệm (4,0điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | B | A | D | B | C | C | B | C | A | A | B | B | D | C | D |
II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (2,0 điểm) |
* Các đới khí hậu Châu Á: (Thiếu mỗi đới trừ 0,25 điểm) – Đới khí hậu cực và cận cực. – Đới khí hậu ôn đới. – Đới khí hậu cận nhiệt. – Đới khí hậu nhiệt đới. – Đới khí hậu xích đạo. * Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng là: Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến gần xích đạo. Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, có nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. |
1 1,0 |
2 (1,0 điểm) |
* Ảnh hưởng tích cực: Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. * Ảnh hưởng tiêu cực: Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản… * Liên hệ sông ngòi miền Trung Việt Nam: Thường lũ lụt vào mùa thu đông gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản… |
0,25 0,25 0,5 |
3 (3,0 điểm) |
* Nhận xét: – Dân số Châu Á không ngừng tăng từ 1800 đến 2002, tuy nhiên tốc độ tăng không đều – Tăng chậm từ 1800 đến 1950 – Tăng nhanh từ 1950 đến 2019 * Giải thích: Giai đoạn từ 1800- 1950 dân số tăng chậm do chiến tranh… Giai đoạn 1950 đến 2019 dân số tăng nhanh do tỉ lệ sinh cao, đời sống cải thiện, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe được nâng cao… |
0,5 0,25 0,25 1,0 1,0 |
Tổng |
6,0 |
Ma trận đề thi Địa giữa kì 1 lớp 8
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Châu Á |
– Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, đặc điểm về địa hình và khoáng sản, dân cư, xã hội của Châu Á – Biết đặc điểm khí hậu Châu Á – Biết được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á, sự phân bố của một số cảnh quan Châu Á. |
Đặc điểm địa hình châu Á Sự thay đổi của cảnh quan châu Á Đặc điểm dân cư châu Á |
– Nêu ảnh hưởng của các hệ thống sông của châu Á đến sự phát triển kinh tế và đời sống của con người. – Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. |
– Nhận xét và giải thích về sự gia tăng dân số qua bảng số liệu. |
|||||
Số câu : Số điểm : Tỉ lệ : % |
12 3,0 30 |
4 1,0 10 |
2 3,0 20 |
1 3,0 30 |
19 10 100% |
Đề thi Địa lý lớp 8 giữa học kì 1 năm 2022 – Đề 2
Đề thi Địa lý lớp 8 giữa học kì 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất
Câu 1: Địa hình Châu Á chủ yếu là
A. hệ thống núi và sơn nguyên cao trung bình.
B. hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng cao.
C. hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới.
D. hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Câu 2: Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm (%) sản lượng lúa gạo thế giới?
A. 90
B. 91
C. 92
D. 93
Câu 3: Quốc gia nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất ở châu Á?
A. Hàn Quốc.
B. Cô-oét.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 4: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á (2002) là
A. 1,0%
B. 1,3%
C. 1,4%
D. 2,4%
Câu 5: Hai khu vực điển hình cho khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á là
A. Đông Á và Đông Nam Á.
B. Đông Á và Nam Á.
C. Nam Á và Đông Nam Á.
D. Trung Á và Nam Á.
Câu 6: Chủng tộc Môngôlôit ở Châu Á phân bố tập trung ở các khu vực
A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.
B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
Câu 7: Các quốc gia ở Châu Á nào được gọi là những nước công nghiệp mới?
A Xin-ga-po, Lào, Trung Quốc
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan
C. Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan
D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan
Câu 8: Sông ngòi Bắc Á không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa xuân, băng tuyết tan.
B. Sông thường gây ra lũ băng lớn.
C. Các sông chảy theo hướng từ nam lên bắc.
D. Mạng lưới sông thưa thớt.
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy cho biết dân số Châu Á năm 2002 tăng gấp bao nhiêu lần năm 1800?
Năm |
1800 |
1900 |
1950 |
1970 |
1990 |
2002 |
Số dân (Triệu người) |
600 |
880 |
1402 |
2100 |
3110 |
3766 |
A. 6,2
B. 6,3
C. 6,4
D. 6,5
Câu 10: Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là
A. 85 người/km2.
B. 10 người/km2.
C. 75 người/km2.
D. 50 người/km2.
Câu 11: Sắp xếp nào sau đây là đúng về GDP/người (USD) của các quốc gia Châu Á từ thấp đến cao.
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Lào.
B. Lào, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Nhật Bản Hàn Quốc, Trung Quốc, Lào.
D. Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 12: Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa ở Thượng Hải (Trung Quốc)
Tháng Yếu tố |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (0C) |
3,2 |
4,1 |
8,0 |
13,5 |
18,8 |
23,1 |
27,1 |
27,0 |
22,8 |
17,4 |
11,3 |
5,8 |
Lượng mưa (mm) |
59 |
59 |
83 |
93 |
93 |
76 |
145 |
142 |
127 |
71 |
52 |
37 |
Mùa đông ở Thượng Hải kéo dài từ tháng
A. 8 đến tháng 4 năm sau
B. 9 đến tháng 5 năm sau
C. 10 đến tháng 4 năm sau
D. 11 đến tháng 3 năm sau
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
Câu 2 (2 điểm) Vì sao cảnh quan châu Á có sự phân hóa đa dạng?
Câu 3: (3 điểm) Dựa vào bảng một số tiêu chí kinh tế – xã hội các nước Châu Á năm 2001
Quốc Gia |
Cơ cấu GDP (%) |
Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm(%) |
GDP/người (USD) |
Mức thu nhập |
||
Nông nghiệp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
||||
Nhật Bản |
1,5 |
32,1 |
66,4 |
-0,4 |
33 400 |
Cao |
Cô-oét |
– |
58,0 |
41,8 |
1,7 |
19 040 |
Cao |
Hàn Quốc |
4,5 |
41,4 |
54,1 |
3 |
8 861 |
Trung bình trên |
Lào |
53 |
22,7 |
24,3 |
5,7 |
317 |
Thấp |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào.
b. Nhận xét sự khác biệt nền kinh tế của các nước trên.
Đáp án đề thi Địa lý lớp 8 giữa kì 1
Hướng dẫn chấm:
– Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất.
– Lưu ý: Phần tự luận học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể cho điểm khuyến khích, điểm thưởng theo từng ý trả lời nhưng không vượt quá số điểm quy định.
Đáp án – biểu điểm
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|||||||||||||||||||||||
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) |
|||||||||||||||||||||||||
|
Mỗi câu 0,25đ |
||||||||||||||||||||||||
B. TỰ LUẬN (7 điểm) |
|||||||||||||||||||||||||
1 |
– Địa hình: + Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam; sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. + Địa hình bị chia cắt phức tạp – Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu … |
1,0 0,5 0,5 |
|||||||||||||||||||||||
2 |
– Giải thích: Do châu Á: + Lãnh thổ rộng lớn trãi dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, chiều dài (cực bắc xuống cực nam) 8500km, chiều rộng (cực đông sang cực tây) 9200km; nhiều đồi núi … + Khí hậu phân hóa đa dạng, có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau… |
1,0 1,0 |
|||||||||||||||||||||||
3 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột (yêu cầu chính xác, thẩm mĩ, đủ thông tin yêu cầu: chú thích, tên biểu đồ …). b. Nhận xét: – Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển toàn diện, GDP đứng đầu. – Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, dịch vụ phát triển. – Lào có GDP thấp, là nước chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp … |
1.5 0,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 8
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
Châu Á |
– TN: Nhận biết được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở châu Á. – TL: Trình bày được địa hình và khoáng sản của châu Á. |
– TN: Hiểu được các đặc điểm cảnh quan, sông ngòi và sự phát triển kinh tế châu Á. – TL: Giải thích được vì sao cảnh quan châu Á phân hóa đa dạng. |
– TN: Tính được mức độ gia tăng dân số châu Á giai đoạn 1800 – 2002 Tính được mật độ dân số châu Á. – TL: Vẽ được biểu đồ GDP/người của một số nước châu Á. |
– TN: Dựa vào GDP/người sắp xếp được trình độ phát triển các quốc gia. Xác định được các tháng mùa đông dựa vào bảng số liệu. – TL: Nhận xét được sự khác biệt về đặc điểm nền kinh tế các nước châu Á. |
Số điểm: 10 Tổng số câu: 15 Tỷ lệ: 100% |
TN: 4 câu TL: 1 câu Số điểm: 3 |
TN: 4 câu TL: 1 câu Số điểm: 3 |
TN: 2 câu TL: 1/2 câu Số điểm: 2 |
TN: 2 câu TL: 1/2 câu Số điểm: 2 |
TSĐ: 10 Tổng số câu:TN 12; TL: 3 Tỷ lệ: TN (30%) TL (70%) |
TN: 4 câu TL: 1 câu 30% = 3.0 đ |
TN: 4 câu TL: 1 câu 30% = 3.0 đ |
TN: 2 câu TL: 1/2 câu 20% = 2.0 đ |
TN: 2 câu TL: 1/2 câu 20% = 2.0 đ |
………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 8
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 – 2023 5 Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 8 (Có đáp án, ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.