TOP 76 Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 – 2023 có đáp án, ma trận và bản đặc tả đề thi giữa kì 1. Qua bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 này thầy cô dễ dàng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Bộ đề thi này bao gồm cả 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.
Với 76 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 các em sẽ nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 sắp tới. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 của tất cả các môn, mời các bạn cùng tải về ôn luyện nhé.
TOP 76 đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 – 2023 Sách mới
I. Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
II. Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 sách Chân trời sáng tạo
III. Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 sách Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 7 sách Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7
A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ở Tây Âu thời trung đại, lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những lực lượng nào?
A. Quý tộc người Rô-ma.
B. Nô lệ được giải phóng.
C. Quý tộc quân sự và tăng lữ.
D. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 2: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong xã hội phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. Thành thị trung đại.
B. Lãnh địa phong kiến.
C. Pháo đài quân sự.
D. Nhà thờ giáo hội.
Câu 3: Lĩnh vực nào đạt được thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hoá Phục hưng?
A. Văn học, Triết học.
B. Nghệ thuật, Lịch sử – Địa lí học.
C. Khoa học – Kĩ thuật.
D. Văn học, Nghệ thuật.
Câu 4: Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào?
A. N. Cô-péc-ních (Ba Lan).
B. G. Ga-li-lê (I-ta-li-a).
C. G. Bru-nô (I-ta-li-a).
D. Pơ-tô-lê-mê (Hy Lạp).
Câu 5: Trong các thế kỉ XIV – XVII, giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại giáo lí của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của phong trào Cải cách tôn giáo?
A. Ủng hộ việc làm giàu của giai cấp tư sản.
B. Phê phán những giáo lí giả dối của Giáo hội.
C. Đòi bỏ bớt những lễ nghỉ tốn kém.
D. Đề cao công lao của Giáo hoàng.
Câu 7: Châu Âu có diện tích
A. trên 9 triệu km2
B. trên 10 triệu km2.
C. trên 11 triệu km2.
D. trên 12 triệu km2.
Câu 8: Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Đới ôn hòa.
B. Đới lạnh.
C. Đới nóng.
D. Đới cận nhiệt
Câu 9: Ở châu Âu, thảm thực vật thảo nguyên ôn đới chủ yếu nằm ở
A. phía bắc.
B. phía nam.
C. phía đông nam.
D. phía tây.
Câu 10: Các sông lớn ở châu Âu là
A. Đa – nuyp, Rai- nơ và U-ran.
B. Đa -nuyp, Rai- nơ và Von- ga.
C. Đa – nuyp, Von- ga và U-ran.
D. Rai- nơ, Von- ga và U-ran.
Câu 11: Năm 2020, số dân của châu Âu đứng thứ nào sau đây trên thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 12: Tỷ lệ dân đô thị của châu Âu năm 2020 là
A. 65%.
B. 70%.
C. 75%.
D. 80%.
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng nhất về kinh tế – xã hội ở Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI? (2 điểm)
Câu 2: Quan sát lược đồ sau: (1,5 điểm)
a). Em hãy giới thiệu những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới? (1đ)
b). Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào quan trọng nhất? Vì sao? (0,5)
Câu 3: Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu?(2 điểm)
Câu 4. (1,5 điểm)
a). Trình bày một số giải pháp bảo vệ môi trường không khí và ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu?(1đ)
b). Nêu một số dẫn chứng về mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên minh châu Âu? (0,5)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7
I. TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
B |
D |
B |
B |
D |
B |
A |
C |
B |
D |
C |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
14 |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2điểm) |
Những biến đổi quan trọng nhất về kinh tế – xã hội ở Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI – Từ cuối thế kỉ XIII, tình hình kinh tế – xã hội Tây Âu có nhiều biến đổi. – Các hình thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời và ngày càng mở rộng như: Công trường thủ công, công ty thương mại, đồn điền. – Giai cấp tư sản đã ra đời mặc dù có thế lực kinh tế song không có địa vị xã hội và chính trị tương xứng. – Họ phản đối các giáo lý lỗi thời, chủ trương xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, thúc đẩy khoa học – kỹ thuật phát triển. – Tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. |
0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 |
2 (1,5 điểm) |
a). Những nét chính về các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới: + Năm 1487, B. Đi-a-xơ – Hiệp sĩ Hoàng gia Bồ Đào Nha đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đến được mũi cực Nam châu Phi. Nơi này được ông đặt tên là Mũi Bão Táp (sau đó, đổi thành Mũi Hảo Vọng). + Năm 1492, C.Cô-lôm-bô cùng đoàn thủy thủ từ Tây Ban Nha đi về phía Tây, vượt qua Đại Tây Dương, đến được vùng đất mới – đó chính là châu Mĩ. + Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn tàu từ Lisbon, vòng qua mũi Hảo Vọng và cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ (vào năm 1498). + Năm 1519, Ph.Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm từ tây Ban Nha, đi về phía Tây, hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới. |
(1đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 |
b). Cuộc phát kiến địa lý quan trọng nhất và vì sao: Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Các em có thể tham khảo các ý kiến dưới đây: – Ý kiến 1: cuộc phát kiến địa lý của Ph. Ma-gien-lăng là quan trọng nhất, vì đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lăng đã thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới. Thông qua cuộc phát kiến này, đã chứng minh được trên thực tế rằng: trái đất hình cầu. – Ý kiến 2: cuộc phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô là quan trọng nhất, vì với cuộc phát kiến này, một lục địa mới đã được phát hiện – đó là châu Mĩ. |
(0,5đ) |
|
3 (2điểm) |
*Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu (2 điểm). Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi. – Khu vực đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục, gồm: đồng bằng Bắc Âu, đồng bằng Đông Âu, các đồng bằng trung lưu và hạ lưu Đa-nuýp,… Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau. + Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục, gồm các dãy: Xcan-đi-na-vi, U-ran,… Phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. + Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam, gồm các dãy An-pơ, Các-pát, Ban-căng,… Phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m. Dãy An-pơ cao và đồ sộ nhất châu Âu, có nhiều đỉnh trên 4 000 m. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
4 (1,5điểm) |
a. Những giải pháp cải thiện chất lượng không khí (1,0 điểm) – Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. – Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng Các-bon cao như dầu mỏ và khí tự nhiên, góp phần giảm tải khí CO2vào khí quyển. – Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hóa thạch. – Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông thành phố, ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. * Cách ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu – Trồng rừng và bảo vệ rừng. – Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, thủy triều, mặt trời… (Nếu HS đưa các giải pháp khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
b. Một số dẫn chứng về mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên minh châu Âu. (0,5điểm) – Tháng 11/1990 thiết lập quan hệ ngoại giao lên minh châu Âu – Việt Nam – Tháng 6/ 2012 Ký kết các hiệp định thương mại tự do. – Hiện nay EU là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam. – EU là nhà tài trợ song phương lớn thứ 2 về ODA và cung cấp viện trợ không hoàn lại lớn nhất cho Viêt Nam…. |
0,25 0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
||||||||||||||||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|||||||||||||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||||||||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||||||||||||||||
1 |
TÂYÂUTỪTHẾKỈVĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈXVI |
1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu |
2TN |
5% |
||||||||||||||||||||
2. Các cuộc phát kiến địa lí |
1TL(a) |
1TL(b) |
15% |
|||||||||||||||||||||
3. Văn hoá Phục hưng |
2TN |
1TL |
25% |
|||||||||||||||||||||
4. Cải cách tôn giáo |
2TN |
5% |
||||||||||||||||||||||
Tỉ lệ |
15% |
20% |
10% |
5% |
50% |
|||||||||||||||||||
Phân môn địa lý |
||||||||||||||||||||||||
CHÂU ÂU |
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu. |
2TN |
||||||||||||||||||||||
2. Đặc điểm tự nhiên. |
2TN |
1TL |
||||||||||||||||||||||
3. Đặc điểm dân cư, xã hội |
2TN |
|||||||||||||||||||||||
4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. |
1TL(a) |
|||||||||||||||||||||||
5. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU). |
1TL(b) |
|||||||||||||||||||||||
Tỉ lệ |
15% |
20% |
10% |
5% |
50% |
|||||||||||||||||||
Tổng hợp chung |
30% |
40% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 7 sách CTST
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
A. Phân môn địa lí:
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
(Em hãy chọn câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào?
A. Ôn hoà bán cầu Bắc
B. Ôn hoà bán cầu Nam
C. Nhiệt đới bán cầu Bắc
D. Nhiệt đới bán cầu Nam
Câu 2: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Mức độ đô thị hóa rất thấp.
B. Mức độ đô thị hóa thấp.
C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
D. Mức độ đô thị hóa cao.
Câu 3: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là:
A. Py-rê-nê.
B. Xcan-đi-na-vi.
C. An-pơ.
D. Cát-pát.
Câu 4: Thiên nhiên đới lạnh ở Châu Âu không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu cực và cận cực
B. Thực vật chủ yếu rêu, địa y và cây bụi
C. Động vật tiêu biểu là tuần lộc, gấu trắng
D. Thực vật chủ yếu là rừng lá kim
Câu 5: Nhóm đất điển hình ở phía bắc đới ôn hoà của châu Âu là:
A. Đất đỏ vàng.
B. Đất pốt dôn
C. Đất đen thảo nguyên
D. Đất phù sa
Câu 6: Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương
Câu 7: Châu Á có số dân đông thứ mấy thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Đới khí hậu cực và cận cực của châu Á phân bố ở khu vực:
A. Đông Á
B. Bắc Á
C. Đông Nam Á
D. Nam Á
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của nó đối với việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên?
Câu 2 (1,0 điểm)
Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện chất lượng không khí?
Câu 3 (0,5 điểm)
Tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thế giới năm 2020 là 18%. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thế giới năm 2020.
B. Phân môn lịch sử.
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
(Em hãy chọn câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0,25đ)
Câu 1. Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giéc-man đã làm gì?
A. Chiếm ruộng đất của chủ nô
B. Thành lập vương quốc mới
C. Phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc
D. Khai hoang, lập đồn điền
Câu 2. Cư dân sống chủ yếu trong các thành thị trung đại ở châu Âu là:
A. Địa chủ và nông dân
B. Thương nhân và địa chủ
C. Tư sản và thợ thủ công
D. Thương nhân và thợ thủ công
Câu 3. Lực lượng giữ vai trò sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu thời kì Trung đại là:
A. Quý tộc
B. Nô lệ
C. Nông nô
D. Hiệp sĩ
Câu 4. “Quê hương” của phong trào văn hóa Phục hưng là ở nước:
A. Ý
B. Đức
C. Pháp
D. Thụy Sỹ
Câu 5. Ai là nhà viết kịch vĩ đại thời kì văn hóa Phục hưng?
A. M.Xéc-van-tec
B. Mi-ken-lăng-giơ
C. Lê-ô-nađơVanh-xi
D. W.Sếch-xpia
Câu 6. Thời trung đại, tôn giáo nào ở Châu Âu đã chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội?
A. Phật giáo
B. Thiên chúa giáo
C. Đạo giáo
D. Đạo Tin Lành
Câu 7. Ai là người tìm ra Châu Mĩ?
A.C. Cô –lôm-bô
B. Ph.Ma-gien-lan
C. B.Đi-a-xơ
D. Va-xco-Đơ Ga-ma
Câu 8. Ai là người đã đi vòng quanh trái đất?
A.C. Cô –lôm-bô
B. Ph.Ma-gien-lan
C. B.Đi-a-xơ
D. Va-xco-Đơ Ga-ma
II. Phần tự luận:(3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời trung đại ở Châu Âu.
Câu 2. (1,5 điểm) Phong trào văn hóa Phục hưng có ý nghĩa và tác động như thế nào đối với xã hội Tây Âu?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
I. Phân môn địa lí
Phần trắc nghiệm. (2,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 5 | B |
2 | D | 6 | D |
3 | C | 7 | A |
4 | D | 8 | B |
II. Phần tự luận. (3 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) |
a. Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á |
|
+ Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn…Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh. |
0,25 |
|
Địa hình chia thành các khu vực: + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp. + Ở trung tâm là các vùng núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. |
0,25 |
|
+ Phía đông thấp dần về biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. |
0,25 |
|
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ… |
0,25 |
|
b. Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: |
0,25 |
|
+ Thuận lợi: Cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư |
0,25 |
|
+ Địa hình núi cao hiểm trở, dễ xói, sạt lở đất trở gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống |
0,25 |
|
Câu 2 (1,0 điểm) |
Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện chất lượng không khí? |
|
– Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển |
0,25 |
|
– Giảm khí thải CO2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế Các- bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng CO2 cao |
0,25 |
|
– Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hóa thạch |
0,25 |
|
– Đối với thành phố: Giảm lượng xe lưu thông, ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. |
0,25 |
|
Câu 3 (0,5 điểm) |
– Vẽ biểu đồ hình tròn đúng quy tắc, chính xác, thẩm mỹ. |
0,25 |
– Ghi đủ thông tin (số liệu %, tên biểu đồ) |
0,25 |
II. Phân môn lịch sử
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐA | B | D | C | A | D | B | A | B |
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 |
Nội dung |
Điểm |
Trình bày đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời trung đại ở Châu Âu |
||
* Về tự nhiên: |
||
– Khu đất rộng, vùng đất riêng của lãnh chúa như một vương quốc thu nhỏ. |
0,25 |
|
– Bao gồm đất đai, dinh thự với tường cao, hào sâu, kho tàng, đồng cỏ, đầm lầy… của lãnh chúa. |
0,25 |
|
* Về xã hội và đời sống |
||
– Gồm 2 giai cấp cơ bản: + Lãnh chúa: giai cấp thống trị. + Nông nô: giai cấp bị trị. |
0,25 |
|
+ Lãnh chúa: Bóc lột nông nô, họ không phải lao động, sống sung sướng, xa hoa. |
0,25 |
|
+ Nông nô: nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp nhiều tô thuế, sống khổ cực, nghèo đói. |
0,25 |
|
* Về kinh tế: |
||
+ Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, mang tính chất khép kín, tự cung tự cấp. |
0,25 |
|
Câu 2 |
-Phong trào văn hóa Phục hưng ý nghĩa và tác động như thế nào đối với xã hội Tây Âu? + Thông qua các tác phẩm của mình, các nhà Phục hưng đã có đóng góp lớn trong việc giải phóng con người khỏi sự ràng buộc của lễ giáo phong kiến và Giáo hội. => Phong trào Phục hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến đã lỗi thời. + Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa châu Âu trong những thế kỉ sau đó; làm phong phú thêm kho tàng văn hóa nhân loại. – Phong trào văn hóa Phục hưng: đóng vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ phong kiến. |
0,5 0,25 |
0,5 0,25 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
CHÂU ÂU 27,5% = 2,75 điểm |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu – Đặc điểm tự nhiên châu Âu – Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) |
5TN |
1TL |
1TL |
|||||
2 |
CHÂU Á 22,5% = 2,25 điểm |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Á – Đặc điểm tự nhiên – Đặc điểm dân cư, xã hội |
3TN |
1TL |
||||||
Số câu/ Loại câu |
8 câu TNKQ |
1 TL |
1 TL |
1 TL |
||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
||||||
Phân môn lịch sử |
||||||||||
1 |
Chủ đề 1: Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI 30% |
– Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu. |
3 TN |
1 TL |
||||||
– Văn hoá Phục hưng và Cải cách tôn giáo. |
3TN |
1 TL |
||||||||
– Các cuộc phát kiến địa lí |
2TN |
|||||||||
Số câu |
8TN |
1TL |
1 TL |
1/2TL |
||||||
Tỉ lệ |
20 % |
15 % |
15 % |
5 % |
||||||
Tổng hợp chung (LS; ĐL) |
40 % |
30 % |
25 % |
5 % |
……………
Mời các bạn tải File về để xem thêm trọn bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 76 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 (Có ma trận, đáp án) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.