TOP 45 Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.
Với 45 đề giữa kì 1 lớp 6 CTST, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi của 9 môn: Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán, Khoa học tự nhiên 6, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, Công nghệ, Giáo dục công dân, Tin học, Lịch sử – Địa lí để ôn thi giữa kì 1 hiệu quả. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích). |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
2 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Kể lại một truyện dân gian |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
20 |
5 |
20 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
25% |
35% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Văn 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích).. |
Nhận biết: – Nhận biết được thể loại, những dấu hiệu đặc trưng của thể loại truyện cổ tích; chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu: – Tóm tắt được cốt truyện. – Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu – Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. – Hiểu và nhận biết được chủ đề của văn bản. – Hiểu được nghĩa của từ ghép, loại trạng ngữ. Vận dụng: – Rút ra được bài học từ văn bản. – Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. |
4 TN |
4 TN |
2 TL |
|
2 |
Viết |
Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. |
1TL* |
1TL* |
1TL* |
1TL* |
Tổng |
4 TN |
4 TN |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
25 |
35 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
TRƯỜNG:……….. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2022 – 2023 |
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
SỰ TÍCH CÂY NGÔ
Năm ấy, trời hạn hán. Cây cối chết khô vì thiếu nước, bản làng xơ xác vì đói khát. Nhiều người phải bỏ bản ra đi tìm nơi ở mới. Ở nhà nọ chỉ có hai mẹ con. Người mẹ ốm đau liên miên và cậu con trai lên 7 tuổi. Cậu bé tên là Aưm, có nước da đen nhẫy và mái tóc vàng hoe. Tuy còn nhỏ nhưng Aưm đã trở thành chỗ dựa của mẹ. Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ. Nhưng trời ngày càng hạn hán hơn. Có những lần cậu đi cả ngày mà vẫn không tìm được thứ gì để ăn.Một hôm, vừa đói vừa mệt cậu thiếp đi bên bờ suối. Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Con chim đặt quả lạ vào tay Aưm rồi vỗ cánh bay đi. Tỉnh dậy Aưm thấy quả lạ vẩn ở trên tay. Ngạc nhiên, Aưm lần bóc các lớp vỏ thì thấy phía trong hiện ra những hạt màu vàng nhạt, xếp thành hàng đều tăm tắp. Aưm tỉa một hạt bỏ vào miệng nhai thử thì thấy có vị ngọt, bùi. Mừng quá, Aưm cầm quả lạ chạy một mạch về nhà.
Mẹ của cậu vẫn nằm thiêm thiếp trên giường. Thương mẹ mấy ngày nay đã đói lả, Aưm vội tỉa những hạt lạ đó mang giã và nấu lên mời mẹ ăn. Người mẹ dần dần tỉnh lại, âu yếm nhìn đứa con hiếu thảo. Còn lại ít hạt, Aưm đem gieo vào mảnh đất trước sân nhà. Hằng ngày, cậu ra sức chăm bón cho cây lạ. Nhiều hôm phải đi cả ngày mới tìm được nước uống nhưng Aưm vẫn dành một gáo nước để tưới cho cây. Được chăm sóc tốt nên cây lớn rất nhanh, vươn những lá dài xanh mướt. Chẳng bao lâu, cây đã trổ hoa, kết quả.
Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ. Aưm hái những quả lạ có râu vàng hoe như mái tóc của cậu biếu bà con để làm hạt giống. Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô. Nhờ có cây ngô mà từ đó, những người dân Pako không còn lo thiếu đói nữa.
(Truyện cổ tích Việt Nam – Nguồn truyencotich.vn)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyền thuyết
D. Thần thoại
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A.Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako?
A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo
B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương
C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng
D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp
Câu 5. Vì sao em bé lại đem giống ngô cho mọi người?
A. Vì em nghĩ mọi người đều thương yêu em
B. Vì em bé muốn mẹ được khỏe mạnh
C. Vì em thích loại giống lạ mới thấy lần đầu
D. Vì em có lòng tốt muốn chia sẻ cho dân làng
Câu 6. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô?
A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây
B. Ca ngợi lòng hiếu thảo
C. Ca ngợi tình cảm gia đình
D. Ca ngợi tình mẫu tử
Câu 7. Trong câu văn“Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ.”,từ lũ lượt là từ gì?
A.Từ láy
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ ghép
D. Từ đồng âm
Câu 8. “Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ.” Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên.
Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2022 – 2023
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | A | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | D | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | C | 0,5 | |
8 | A | 0,5 | |
9 |
– HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. – Lí giải được lí do nêu bài học ấy. |
1,0 |
|
10 |
HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ và cộng đồng. |
1,0 |
|
II |
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự |
0,25 |
||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. |
0,25 |
||
c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: – Sử dụng ngôi kể phù hợp. – Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể. – Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. – Ý nghĩa của truyện truyền thuyết. |
2.5 |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,5 |
||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. |
0,5 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. A = {6, 7, 8, 9}
B. A = {5, 6, 7, 8, 9}
C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}
D. A = {6, 7, 8}
Câu 2. Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:
A. A = {10, 11, 12}
B. A = {9, 10, 11}
C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}
D. A = {9, 10, 11, 12}
Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
A. 59; 101; 29
B. 101; 355; 119; 29
C. 59; 355; 1341; 29
D. 59; 101; 355
Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:
A. 45 + 20k
B. 45k + 20
C. 45 – 20k
D. 45k – 20
Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?
A. Hai cạnh đối song song với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo chính bằng nhau
Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:
A. 60cm2 |
B. 60m |
C. 60m2 |
D. 60cm |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
b) 5 . 22 – 18 : 3
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8
Câu 2: Tìm x biết:
a) 12 + (5 + x) = 20
b) 175 + (30 – x) = 200
c) 10 + 2x = 45 : 43
d) 10x + 22.5 = 102
Câu 3: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.
a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được
b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Câu 4: Viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 2
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
Đáp án | A | A | A | B | B | A | C | A |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1
a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120
c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197
d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8 = 285
Câu 2.
a) 12 + (5 + x) = 20
5 + x = 20 – 12
5 + x = 8
x = 8 – 5 = 3
b) 175 + (30 – x) = 200
30 – x = 200 – 175
30 – x = 25
x = 30 – 25 = 5
c) 10 + 2x = 45 : 43
Đáp án: x = 11
d) 10x + 22.5 = 102
Đáp án x = 61
Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chơi bóng rổ
B. Cấy lúa
C. Đánh đàn
D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm;
Câu 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Tìm hiểu về biến chủng covid
B. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu
D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong
B. Vi khuẩn
C. Than củi
D. Cây cam
Câu 5: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Thiên văn học
D. Khoa học trái đất
Câu 6. Ví dụ nào sau đây liên quan đến ngành Hóa học?
A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng.
B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn.
C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua.
D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí.
Câu 7. Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây?
I. Khả năng chuyển động.
II. Cần chất dinh dưỡng.
III. Khả năng lớn lên.
IV. Khả năng sinh sản.
A. II, III, IV.
B. I, II, IV.
C. I, II, III.
D. I, III, IV.
Câu 8. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kính có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 9. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ra trung tâm ỵ tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
Câu 10. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 11: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Giá trị cuối cùng trên thước.
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm.
B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm.
D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
Câu 13: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
Câu 14: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 15. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 104 cm2 . Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào?
A. 1cm
B. Nhỏ hơn 1 cm
C. Lớn hơn 1 cm
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 16. Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6 cm
B. 6,5 cm
C. 6,8 cm
D. 6,4 cm
Câu 17 .Chọn câu trả lời đúng
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm .ĐCNN của thước đó là:
A. 1 mm
B. 2 mm
C. 3 mm
D. 4 mm
Câu 18: Chọn câu đúng: 1 kilogam là:
A. Khối lượng của một lít nước.
B. Khối lượng của một lượng vàng.
C. Khối lượng của một vật bất kì.
D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Câu 19: Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?
A. 4980.
B. 3620.
C. 4300.
D. 5800.
Câu 20: Xác định GHĐ và ĐCNN của cân hình dưới đây?
A. GHĐ 30kg và ĐCNN 0,1 kg.
B. GHĐ 30kg và ĐCNN 1 kg.
C. GHĐ 15kg và ĐCNN 0,1 kg.
D. GHĐ 15kg và ĐCNN 1 kg.
Câu 21: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước.
B. Đồng hồ.
C. Cân.
D. lực kế.
Câu 22. Để đo thời gian người ta dùng:
A. Thước
B. Đồng hồ
C. Cân
D. Tivi
Câu 23. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
(5) Thực hiện phép đo thời gian
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (3), (2), (5), (4), (1)
C. (2), (3), (1), (5), (4)
D. (2), (1), (3), (5), (4)
Câu 24. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường
B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ bấm giây
Câu 25. Khi đo thời gian đi bộ của bà em trên một quãng đường dài 50m, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích
B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích
C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi
D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi
Câu 26. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 27. Vật thể tự nhiên là
A. Ao, hồ, sông, suối.
B. Biển, mương, kênh, bể nước.
C. Đập nước, máng, đại dương, rạch.
D. Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Câu 28. Vật thể nhân tạo là
A. Cây lúa.
B. Cái cầu.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu 29. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng
B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng
D. Từ lỏng sang rắn
Câu 30. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Câu 31. Chọn phát biểu đúng:
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 32. Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:
A. Tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Câu 33. Chọn phát biểu sai:
A. Oxygen cần thiết cho sự quang hợp của cây xanh.
B. Oxygen oxi hóa được hết các kim loại
C. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp cảu động vật.
D. Oxygen là một chất hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
Câu 34. Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Câu 35. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 36. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxỵgen. .
B. Hydrogen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.
Câu 37. Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
A. Khí N2.
B. Khí O2.
C. Khí CO2.
D. Khí H2.
Câu 38 Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông
C. Hoạt động của núi lửa
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 39. Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ:
A. Cốc bị thủng.
B. Trong không khí có khí oxi.
C. Trong không khí có hơi nước.
D. Trong không khí có khí nitơ.
Câu 40. Nguồn năng lượng nào sau đây gâỵ ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?
A. Điện gió.
B. Điện mặt trời.
C. Nhiệt điện.
D. Thuỷ điện.
Câu 41. Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Câu 42. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?
A. Sản xuất phẩn mềm tin học.
B. Sản xuất nhiệt điện.
C. Du lịch.
D. Giao thông vận tải.
Câu 43: Nhiên liệu lỏng gồm các chất?
A. Nến, cồn, xăng
B. Dầu, than đá, củi
C. Biogas, cồn, củi
D. Cồn, xăng, dầu
Câu 44: An ninh năng lượng là?
A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ
B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất
C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao
D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao
Câu 45 .Xăng sinh học E5 chứa bao nhiêu % cồn, bao nhiêu% xăng truyền thống?
A.10 % và 90 %
B. 5% và 95 %
C. 15% và 85%
D. 3 % và 97 %
Câu 46: Vì sao không nên đun bếp than trong phòng kín?
A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng
B. Vì than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín
C. Vì than không cháy được trong phòng kín
D. Vì giá thành than rất cao
Câu 47. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mạch.
B. Ngô.
C. Mía.
D. Lúa.
Câu 48. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
Câu 49. Những thực phẩm được dùng để chế biến nước mắm là:
A. Cá biển, muối
B. Đậu nành
C. Thực vật
D. Thịt.
Câu 50. Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | C | C | D | D | A | C | D | A | C | B | D | A | B | A | A | D | B | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | B | C | C | A | B | A | B | B | A | A | C | B | A | B | C | B | D | C | C |
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
A | A | D | A | B | B | C | C | A | D |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Choose the correct answer A, B, C or D.
1. Lan always _______ breakfast at 7 a.m.
A. does
B. have
C. has
D. goes
2. I usually ________ in the library after school.
A. go
B. study
C. have
D. do
3. Nam never ________ video games on weekdays.
A. play
B. goes
C. does
D. plays
4. The cinema _____ between the supermarket and the bookshop.
A. are
B. is
C. am
D. be
5. Lisa is into dancing _____ she isn’t into drawing.
A. but
B. and
C. or
D. then
II. Complete the sentence by the words in the box.
Who ; Where ; city ; is ; hometown ;
1. ______ is your friend’s from?
2. Sushi ______ my favorite food.
3. Her ___________ is old and peaceful.
4. New York ______ is new and modern.
5. _______ is your English teacher?
III. Reorder the words to make meaningful sentences.
1. That/ is/ classmate/ my/ girl/ new/ ./
______________________________________
2. We/ flowers/ got/ a book/ have/ about/ ./
______________________________________
3. very/ My/ small/ laptop/ new/ is/ ./
______________________________________
4. This/ present/ you/ is/ birthday/ for/ ./
______________________________________
5. David’s/ drawer/ is/ the/ in/ pencil case/ ./
______________________________________
IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.
Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they’ve also got four grandchildren. It’s a big family, and they’re very organised.
Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.
Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don’t help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn’t watch TV a lot. The Radfords don’t usually go to restaurants because it’s expensive.
The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. And their parents go to bed just before 10 p.m.
1. Sue and Noel Radford have 7 grandchildren.
2. Noel never has breakfast.
3. The Radfords don’t usually go out for eat.
4. Sue doesn’t work in the office.
5. The older child goes to bed at 10 p.m.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 – 2023
I. Choose the correct answer A, B, C or D.
1 – C; 2 – B; 3 – D; 4 – B; 5 – A;
II. Complete the sentence by the words in the box.
Who ; Where ; city ; is ; hometown ;
1. ___Where___ is your friend’s from?
2. Sushi ___is___ my favorite food.
3. Her _____hometown______ is old and peaceful.
4. New York __city____ is new and modern.
5. ___Who____ is your English teacher?
III. Reorder the words to make meaningful sentences.
1 – That girl is my new classmate.
2 – We have got a book about flowers.
3 – My new laptop is very small.
4 – This birthday present is for you.
5 – David’s pencil case is in the drawer.
IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.
1 – False;
2 – False;
3 – True;
4 – True;
5 – False;
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
Mức độNội dung/Chủ đề | Yêu cầu về nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới Số câu Điểm % |
Số câu: 2 1đ 10% |
Số câu: 3 1,5đ 15% |
Số câu: 1 0,5đ 5% |
Số câu: 1 4đ 40% |
7 câu 7.0đ 70% |
||||
Chăm sóc cuộc sống cá nhân Số câu Điểm % |
Số câu: 2 1đ 10% |
Số câu: 2 1đ 10% |
Số câu: 2 1đ 10% |
6 câu 3,0đ 30% |
|||||
Tổng số câu Điểm % |
4 câu 2,0đ 20% |
5 câu 2.5đ 25% |
3 câu 1.5đ 15% |
1câu 4,0đ 40% |
13 câu 10,0đ 100,0% |
Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 năm 2022 – 2023
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6 năm 2022 – 2023
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | D | C | B | D | A | C | A | B | D | A | B | C |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt |
Điểm |
– Hs nêu được sở thích của bản thân |
0.5 |
– HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích + HS nêu được 5 ý trở lên + HS nêu được 4 ý + HS nêu được 3 ý + HS nêu được 2 ý + HS nêu được 1 ý GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục |
3.5 3,5 3.0 2.0 1.5 1.0 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo
Bảng mô tả các mức độ nhận thức giữa kì 1 môn Công nghệ 6
NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | |||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | |
Bài 1: Nhà ở đối với con người |
– Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. – Nhận biết được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở… |
Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người. – Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. |
– Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. |
|
Bài 2: Sử dụng năng lượng gia đình đình |
– Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và |
– Hiểu các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng trong gia đình là gì. – Biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng là tiết kiệm chi phí cho gai đình. |
– Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. |
– Biết quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình. |
Bài 3: Ngôi nhà thông minh. |
• Biết thế nào là ngôi nhà thông minh. |
• Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. |
• Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả . |
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ
Nội dung nhận thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1: Nhà ở đối với con người |
3 Câu (0,75đ) |
1 Câu (2đ) |
2 Câu (0,5đ) |
6 câu (3,25đ) |
|||||
Bài 2: Sử dụng năng lượng gia đình đình |
2 Câu (0,5đ) |
1 Câu (0,25đ) |
1 Câu (2đ) |
1 Câu (1đ) |
5 câu (3,75đ) |
||||
Bài 3: Ngôi nhà thông minh. |
3 Câu (0,75đ) |
1 Câu (0,25đ) |
1 Câu (2đ) |
5 câu (3 đ) |
|||||
Số câu |
8 Câu |
1 Câu |
4 Câu |
1 Câu |
1 Câu |
1 Câu |
16 Câu |
||
Tổng số điểm |
2 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
2 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
||
% |
20% |
20% |
10% |
20% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ năm 2022 – 2023
PHÒNG GD – ĐT….. TRƯỜNG THCS ………. |
KIỂM TRA GIỮA HKÌ-NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm )
Đánh chéo vào chữ A,B,C,….chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Câu 1: Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở:
A. Nhà ở
B. Công viên
C. Sân Vận động
D. Công ty.
Câu 2: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?
A. Nhà chung cư.
B. Nhà sàn.
C. Nhà nông thôn truyền thống.
D. Nhà mặt phố.
Câu 3: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau
A. Rộng rãi, trang nghiêm.
B. Riêng biệt, ồn ào.
C. Riêng biệt, yên tĩnh.
D. Trang trọng, ấm áp.
Câu 4: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:
A. Tre, nứa, lá.
B. đất sét, tre, lá.
C. Gỗ, lá dừa, trúc.
D. Xi măng, thép, đá.
Câu 5: Quy trình xây dựng nhà là:
A. Chuẩn bị → thi công → hoàn thiện.
B. Thi công → chuẩn bị → hoàn thiện.
C. Hoàn thiện → thi công → chuẩn bị
D. Thi công → hoàn thiện → chuẩn bị.
Câu 6: Nhà ở có đặc điểm chung về
A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 7: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
A. Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du Bắc Bộ.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình
A. Sử dụng điện mọi lúc, mọi nơi không cần tắt các đồ dùng điện.
B. Thường xuyên dọn dẹp nhà ở sạch sẽ.
C. Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng điện ở mức tối đa.
D. Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.
Câu 9: Chỗ sinh hoạt chung là nơi
A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
B. Cần trang trọng và kín đáo.
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.
Câu 10: Nhà ở có vai trò vật chất vì:
A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
C. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 11: Cấu trúc nhà ở gồm mấy phần:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để tiết kiệm thời gian khi tìm đồ vật.
C. Giúp cho các thành viên trong gia đình cảm thấy dễ chịu.
D. Câu A và B
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vai trò của nhà ở là gì?
Câu 2: (2 điểm) Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình là gì?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là ngôi nhà thông minh? Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là gì?
Câu 4: (1 điểm) Hãy nêu 4 kiểu kiến trúc nhà đặc trưng nơi em sinh sống?
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ năm 2022 – 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) mỗi câu 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vai trò của nhà ở là gì?
Trả lời: Nhà ở có vai trò bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường (mưa, gió, sét đánh, nóng bức,…). Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.
Câu 2: (2 điểm) Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình là gì?
Trả lời: Các biện pháp tiết kiệm năng lượng điện:
– Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt các đồ dùng điện khí không sử dụng.
– Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng ở mức vừa đủ dùng;
– Sử dụng các thiết bị có tính năng tiết kiệm điện;
– Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện.
Câu 3: Thế nào là ngôi nhà thông minh? Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là gì?
Trả lời: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự động hoạt động theo ý muốn của người sử dụng.
Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: tiện ích, an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Câu 4: (1 điểm) Hãy nêu 4 kiểu kiến trúc nhà đặc trưng nơi em sinh sống ?
Trả lời: Các kiểu nhà đặc trưng của Việt Nam là (nêu được 1 trong 4 loại kiểu kiến trúc nhà sau): – Nhà ba gian truyền thống.
– Nhà liên kế.
– Nhà biệt thự.
– Nhà chung cư.
– Nhà nổi.
– Nhà sàn.
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn GDCD sách Chân trời sáng tạo
Cấp độ Tên chủ để |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1.Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ |
Nhận biết được biểu hiện của tự hào về truyền thống gia đình dòng họ. |
Giải thích được ý nghĩa của giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10 % |
1 2 20% |
3 3 30 % |
||||||
2. Yêu thương con người |
Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người. |
Trình bày được thế nào là yêu thương con người và kể được một việc làm cụ thể. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 1 10% |
1 3 30% |
3 4 40% |
||||||
3. Siêng năng, kiên trì. |
Nhận biết được các biểu hiện, ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. |
Chỉ ra những việc làm được và chưa được trong tình huống |
Đồng tình với việc làm đúng và phê phán việc làm chưa đúng, khuyên bạn nên siêng năng kiên trì. |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1,0 10% |
1/2 1,0 10% |
1/2 1,0 10% |
2 3,0 30% |
|||||
Tổng số câu: Tổng số điểm ; Tỉ lệ % |
5 3,0 30% |
2 5 50% |
1/2 1,0 10% |
1/2 1,0 10% |
8 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 – 2023
TRƯỜNG THCS……. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 |
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án trong các câu từ 1->4 mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 (0,5 điểm): Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước.
B. Truyền thống hiếu học.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống đoàn kết nhân nghĩa chống giặc ngoại xâm.
Câu 2 (0,5 điểm): Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?
A. Gia đình đoàn kết.
B. Gia đình hạnh phúc.
C. Giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp.
D. Gia đình văn hóa.
Câu 3 (0,5 điểm): Câu tục ngữ: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng/ tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ” nói đến điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết.
B. Lòng yêu thương con người.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Đức tính tiết kiệm
Câu 4 (0,5 điểm): Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường xe bị hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
C. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
D. Trêu tức bạn.
Câu 5 (1 điểm): Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào dưới đây?( Đánh dấu X vào ô em chọn).
Ý kiến | Tán thành | Không tán thành |
A. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở | ||
B. Nếu gặp bài tập khó thì nên bỏ qua để có thời gian làm việc khác | ||
C. Học sinh rất cần có tính siêng năng, kiên trì. | ||
D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong cuộc sống. |
II. TỰ LUẬN:( 7 điểm)
Câu 1: Em hiểu thế nào là yêu thương con người? Hãy kể về một việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu thương giúp đỡ mọi người (đối với cha mẹ, anh chị em, bạn bè hoặc hàng xóm láng giềng, người trên phố…)
Câu 2: Theo em, vì sao chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ?
Câu 3: An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 19h tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài tập đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài tập đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài tập nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”.
a, Việc làm của An trong tình huống trên có điều gì được và chưa được ? Bạn còn thiếu đức tính gì ?
b, Nếu là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 – 2023
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
– Trong các câu từ 1-> 4 mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | C | B | C |
– Câu 5: Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
+ Tán thành: C, D.
+ Không tán thành: A, B.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (3đ) |
– Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn. – Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông, chia sẻ, biết hy sinh và tha thứ cho mọi người. – Một việc làm cụ thể: Trong xóm em có một bà cụ đã già nhưng không có con cái nương tựa. Thường ngày bà cụ hay buồn rầu, tuổi tác cũng làm cụ yếu đi nhiều, không thể thường xuyên làm việc nhà. Thấy vậy, em cùng các bạn thường xuyên đến chơi với cụ, động viên, chăm sóc cụ, thu dọn làm việc nhà giúp cụ. điều này khiến cụ rất vui và yêu quý chúng em. |
1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm |
2 (2 đ) |
– Vì đây là những truyền thống có giá trị về tinh thần, vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Những truyền thống đó còn nói lên nét văn hóa, bản sắc độc đáo của dân tộc Việt Nam. |
2 điểm |
3 (2 đ) |
a. An có biểu hiện siêng năng học tập và làm bài tập đầy đủ. Nhưng An lại thiếu tính kiên trì vì không quyết tâm làm đến cùng khi gặp bài tập khó. b. Em sẽ khuyên An: là học sinh, nếu chỉ có tính siêng năng thôi chưa đủ, mà còn phải có tính kiên trì mới đạt kết quả tốt trong học tập. Muốn có tính kiên trì thì cần phải thường xuyên rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ. |
1 điểm 1 điểm |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Tin học 6 sách Chân trời sáng tạo
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Tổng |
TL | TL | TL | TL | ||
Bài 1. Thông tin và dữ liệu |
Nêu được khái niệm thông tin, dữ liệu, vật mang tin |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 3 30% |
1 2,5 25% |
|||
Bài 2. Xử lí thông tin |
Trình tự xử lí thông tin của con người. |
Vận dụng được kiến thức xử lý thông tin vào thực tế |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1/2 2.0 20% |
1/2 1.0 10% |
1 3đ 30% |
||
Bài 3. Thông tin trong máy tính |
Biết được thông tin trong máy tính biểu diễn bằng dãy bít và biết được đơn vị nhỏ nhất để đo dung lượng thông tin là bit |
Mã hóa số 3 và số 6 thành dãy bit gồm 2 kí hiệu 0 và 1 |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1/2 1.0 10% |
1/2 1 10% |
1 2.0đ 20% |
||
Bài 4. Mạng máy tính |
Nêu được mạng máy tính là gì ? Lợi ích của mạng máy tính |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2.0 20% |
1 2.0 20% |
|||
Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1.5 4.0 40% |
1.5 4.0 40% |
1 2.0 20% |
4 10.0 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023
Câu 1: (3 điểm)
Thế nào là thông tin? Thế nào là dữ liệu? Thế nào là vật mang tin?
Câu 2: (3 điểm)
a. Quá trình xử lý thông tin gồm những hoạt động cơ bản nào?
b. Mỗi việc dưới đây thuộc hoạt động nào trong quá trình xử lý thông tin:
* Em đang thực hiện một phép tính nhẩm
* Em chép bài trên bảng
Câu 3:
a. Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào? Đơn vị nào nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin ?
b. Em hãy mã hóa số 3 thành dãy các kí tự 0 và 1?
Câu 4: Mạng máy tính là gì? Nêu lợi ích của mạng máy tính?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tin học 6 năm 2022 – 2023
Câu | Đáp án | Điểm |
1 |
– Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện,…) và về chính mình. – Thông tin được ghi lên vật mang tin trở thành dữ liệu. Thông tin thể hiện ở dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh,… – Vật mang tin là phương tiện dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin như: giấy, báo, USB, ổ đĩa, đĩaCD, VCD,… |
1.0đ 1.0đ 1.0đ |
2 |
a. Các hoạt động xử lý thông tin: Thu nhận thông tin Xử lý thông tin Lưu trữ thông tin Truyền thông tin b. Em đang thực hiện một phép tính nhẩm – Xử lý thông tin * Em chép bài trên bảng –Lưu trữ thông tin. |
0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1.0đ |
3 |
a. Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng dãy các bit hay dãy nhị phân. Bít là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin. b. Mã hóa số 3 (1đ) 0 1 2 3 4 5 6 7 Lần 1: 0 1 2 3 Trái = 0 Lần 2: 2 3 Phải = 1 Lần 3: 3 Phải = 1 Số 3: 011 |
0.5đ 0.5đ 1.0đ |
4 |
Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nốt để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính. Lợi ích của mạng máy tính: Người dùng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị mạng. |
1.0đ |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 CTST
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng điểm, tỉ lệ % |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
1 |
TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? |
– Lịch sử là gì? – Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử – Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Nêu được khái niệm lịch sử – Nêu được khái niệm môn Lịch sử. – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). Vận dụng – Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). |
3 TN |
1 TL* |
1/2 TL |
3,25 đ 32,5 % |
|
2 |
THỜI NGUYÊN THUỶ |
– Nguồn gốc loài người – Xã hội nguyên thuỷ – Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người – Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp – Mô tả được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông – Giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ – Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông sang xã hội có giai cấp. Vận dụng cao – Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. |
3 TN |
1 TL 1 TL 1 TL 1 TL 1 TL |
1/2 TL |
1,25 đ 12,5 % |
|
3 |
XÃ HỘI CỔ ĐẠI |
– Ai cập, Lưỡng Hà cổ đại |
Nhận biết – Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. |
2 TN |
1TL |
0,5 đ 5% |
||
4 |
BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT |
– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ |
Nhận biết – Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Vận dụng – Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. |
2TN* |
1TL* |
0,5 đ 5 % |
||
– Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
Nhận biết – Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. Vận dụng – Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. |
1TN* |
1TL* |
0,25 đ 2,5 % |
||||
– Các loại bản đồ thông dụng |
Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. |
|||||||
– Lược đồ trí nhớ |
Vận dụng – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. |
|||||||
5 |
TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI |
– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời |
Nhận biết – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. |
1TN* |
0,25 đ 2,5 % |
|||
– Hình dạng, kích thước Trái Đất |
Nhận biết – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất |
2TN |
0,5 đ 5 % |
|||||
– Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí |
Nhận biết – Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông hiểu – Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau – Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng – Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. |
2TN |
1TL 1TL* |
1TL |
0,5 đ 5 % 2 đ 20 % 1 đ 10 % |
|||
Tổng |
16 TN |
2 TL |
2/2TL |
1/2TL |
10 điểm |
|||
Tỉ lệ % |
40% |
35% |
20% |
5% |
100% |
|||
Tỉ lệ chung |
75% |
25% |
100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn câu đúng nhất
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. sự hiểu biết của con người về quá khứ.
C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Môn lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về
A. lịch sử con người.
B. lịch sử loài người.
C. hoạt động của xã hội.
D. hoạt động của đất nước.
Câu 3: 1000 năm theo công lịch được gọi là
A. một thập kỷ.
B. một thế kỷ.
C. một thiên niên kỷ.
D. một năm
Câu 4. Dấu vết nào của Người tối cổ được tìm thấy ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên của Việt Nam?
A. Rìu tay.
B. Răng người tối cổ.
C. Công cụ được ghè đẽo thô sơ.
D. Vượn người hóa thạch.
Câu 5: Người tối cổ sống thành
A. Thị tộc.
B. Nhóm nhỏ.
C. Bầy.
D. Bộ lạc.
Câu 6: Tổ chức xã hội của người tinh khôn
A. Sống thành thị tộc, cùng chung dòng máu, làm chung, hưởng chung.
B. Sống thành nhóm nhỏ, cùng chung dòng máu, làm chung, hưởng chung.
C. Sống thành bầy, cùng chung dòng máu, làm chung, hưởng chung.
D. Sống thành bộ lạc, cùng chung dòng máu, làm chung, hưởng chung.
Câu 7: Năm 3200 năm TCN, nhà nước cổ đại nào sau đây ra đời?
A. Lưỡng Hà.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Ấn độ.
Câu 8: Làm các phép tính theo hệ đếm 60 là thành tựu của người
A. Ấn độ.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 9. Kinh tuyến gốc là:
A. Đường Xích đạo.
B. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uých ở ngoại ô Luân Đôn (Anh).
C. Kinh tuyến 1800.
D. Kinh tuyến đi qua Xích đạo.
Câu 10. Bán cầu Bắc là nửa cầu nằm:
A. Bên trái kinh tuyến gốc.
B. Bên phải kinh tuyến gốc.
C. Bên trên đường Xích đạo.
D. Bên dưới đường Xích đạo.
Câu11: Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?
A. Kí hiệu điểm.
B. Kí hiệu đường.
C. Kí hiệu diện tích.
D. Kí hiệu hình học.
Câu 12. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 2.
B. Thứ 3.
C. Thứ 4
D. Thứ 5.
Câu 13. Trái Đất có dạng:
A. Hình cầu.
B. Hình vuông.
C. Hình tròn.
D. Hình bầu dục.
Câu 14. Độ dài bán kính Trái Đất tại xích đạo:
A. 6375 km.
B. 6376 km.
C. 6377 km.
D. 6378 km. .
Câu 15. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng:
A. từ Đông sang Tây.
B. Từ Tây sang Đông.
C. Từ Bắc xuống Nam.
D. Cùng chiều quay của kim đồng hồ.
Câu 16. Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời là:
A. 365 ngày 3 giờ.
B. 365 ngày 4 giờ.
C. 365 ngày 5 giờ.
D. 365 ngày 6 giờ.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm) Giới thiệu các nguồn sử liệu cơ bản để phục dựng lại lịch sử?
Câu 2. (1.5 điểm)
a. (1,0 điểm) Em hãy tính xem, Khởi Nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, cách năm nay (2022) là bao nhiêu năm? Thuộc thế kỷ nào? thiên niên kỷ bao nhiêu?
b. (0.5 điểm) Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
Câu 3: (2 đ)Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất?
Câu 4: (1 đ) Mô tả sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
B |
C |
B |
C |
A |
C |
D |
B |
C |
A |
B |
A |
D |
B |
D |
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
* Phần Lịch sử
Câu 1. (1.5 điểm)Các nguồn tư liệu để phục dựng lại lịch sử
Đáp án |
Điểm |
-Tư liệu hiện vật là những di tích, vật dụng, đồ vật …của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. |
0.5đ |
– Tư liệu chữ viết Là những bản ghi, tài liệu chép tay, sách được in, khắc chữ…, ghi chép tương đối đầy đủ về cuộc sống của con người. |
0.5đ |
– Là những câu chuyện dân gian (thần thoại, cổ tích…) được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác, phản ánh một phần về hiện thực lịch sử. |
0.25đ |
– Tư liệ Gốc là những tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất |
0.25đ |
Câu 2. (1.5 điểm)
a. (1,0 điểm) Em hãy tính xem, Khởi Nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, cách năm nay (2022) là bao nhiêu năm? Thuộc thế kỷ nào? thiên niên kỷ bao nhiêu?
b. (0.5 điểm) Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp
Đáp án |
Điểm |
a. (1,0 điểm) Em hãy tính xem, Khởi Nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, cách năm nay (2022) là bao nhiêu năm? Cuộc KN diễn ra ở thế kỷ mấy? Thiên niên kỷ bao nhiêu? |
|
Khởi Nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, cách năm nay (2022) là 1.982 năm |
0,5 |
Cuộc KN diễn ra thuộc thế kỷ thứ nhất, thiên niên kỷ I |
0,5 |
b. (0.5 điểm) Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp |
|
Học sinh nhận xét theo diễn đạt của các em, nhưng yêu cầu cần rút ra được – Kim loại xuất hiện có vai trò to lớn, kim loại để chế tạo công cụ lao động => diện tích trồng trọt phát triển, năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa, xã hội bị phân hóa. |
0.5đ |
* Phần Địa lí
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 3 (2,0 đ) |
Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất – Do Trái đất có dạng hình cầu nên Trái Đất chỉ được chiếu sáng có một nửa: + Nửa được chiếu sáng là ngày. + Nửa khuất trong bóng tối là đêm. – Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm |
0,5 0,25 0,25 1,0 |
Câu 4 (1,0đ) |
Mô tả sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – Sự chuyển động của Trái đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. – Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động của vật thì: + ở nửa cầu bắc vật bị lệch về bên phải. + ở nửa cầu nam vật bị lệch về bên trái |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo (9 môn) 45 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 (Có đáp án + Ma trận) của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.