Toàn bộ từ khóa Lịch sử 12 cần ghi nhớ là tài liệu vô cùng hữu ích mà Pgdphurieng.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.
Câu trả lời nhanh Lịch sử dựa trên các từ khóa bao gồm 366 câu hỏi trọng tâm. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, ôn tập kiến thức làm quen với một số dạng bài tập để đạt được kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia 2022. Bên cạnh đó các em xem thêm: Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử, câu trắc nghiệm lịch sử Việt Nam theo giai đoạn: 1945 đến 1954, 1954 đến 1975.
Toàn bộ từ khóa Lịch sử 12 cần ghi nhớ
I. Lịch sử Việt Nam lớp 12.
1.Tiếng sét trên bàn hội nghị là sự kiện nguyễn ái quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.
2. sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.
3. sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.
4. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cm việt nam là Đảng ra đời năm 1930.
5. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930
6. Tiền thân của ĐCSVN 1930 là hội VNCM thanh niên 6/1925.
7. Người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam là Nguyễn Ái Quốc.
8. Công lao lớn nhất, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
9. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là: tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. (Chú ý nếu trả lời câu hỏi tự luận phải nêu cả sự kiện 7/1920).
10. Sự kiện đánh giá như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân là Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh ở Sa Diện tháng 1924.
11. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của hội Việt Nam Hội VNCMTN, sự chuyển hóa của Tân Việt CMĐ và sự thất bại của VNQDĐ là do sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lenin .
12. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác phong trào đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
13 . Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
14 Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của phong trào công nhân VN là ĐCS VN ra đời năm 1930.
15. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của CMVN là ĐCSVN ra đời 1930.
16. Sự kiên có tính quyết đinh để chuẩn bị cho bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc VN là ĐCSVN ra đời 1930.
17. Công nhân chuyển hoàn toàn sang tự giác là khi ĐCSVN ra đời 1930.
18. Bước ngoặt vĩ đại của CM Việt Nam là ĐCSVN ra đời 1930
19. Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc VN là CMT8 1945.
20. Đỉnh cao của phong trào 1930 – 1931 là sự ra đời của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.
21. Cuộc diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào CM 1930-1931.
22. Cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào dân chủ 1936-1939.
23. Cuộc diễn tập lần thứ 3 chuẩn bị cho CM tháng 8 là Cao trào kháng Nhật cứu nước.
24. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 – 1945 là Hội nghị lần 6 BCH TW (11/1939).
25. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 – 1945 là Hội nghị lần 8 BCHTW (5/1941).
26. Hạn chế trong của Luân cương của Trần Phú được khắc phục từ hội nghị BCHTW lần 2 tháng 7/1936.
27. Bước nhảy vọt của CMVN là CM T8 năm 1945.
28. Bước ngoặt lớn của CM Miền Nam là phong trào Đồng khởi năm 1960.
29. Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng VN là mặt trận Việt Minh tháng 5/1941
30. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH” là chỉ tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/46 khi miền bắc đàm phán với tưởng còn miền nam đánh Pháp.
31. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh” của pháp bước đầu bị phá sản bởi cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.
32. Kế hoạch đánh nhanh của pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
33. Chỉ thị “ phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của pháp”là chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
34. Chiến dịch mà ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là chiến dịch Biên giới năm 1950.
35. Chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp là Việt Bắc thu đông 1947.
36. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là Biên giới 1950.
37.Chiến thắng tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống pháp là chiến dịch biên giới 1950
38. Đại hội kháng chiến thắng lợi là đại hội toàn quốc lần 2 của đảng lao động tháng 2/1951.
39. Cú đấm thép của ta dành cho pháp là Đông xuân 1953-1954
40. Chiến thắng bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava là Đông Xuân 1953 – 1954.
41. Những thắng lợi của quân dân ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava là Đông xuân 1953-1954 và Điện Biên Phủ 1954.
42. sự kiện kết thúc kháng chiến chống pháp là thắng lợi ở hội nghị Giơnevơ 1954.
43. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp là Điện Biên Phủ 1954.
44. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diên chiến tranh ở Đông Dương là: Chiến thắng Đông Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ 1954.
44. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là phải tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền với 2 chế độ chính trị khác nhau : cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
45. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi năm 1960 chuyển cách mạng Miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
46. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ là chiến thắng trong phong trào Đồng Khởi 1960.
47. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ là trong Xuân Hè 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài).
48. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là Mậu thân 1968.
49. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh là Mâu thân 1968.
50. Tiếng sét trong đêm giao thừa là Mâu thân 1968.
51. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh là Tiến công chiến lược 1972.
52. Những chiến thắng dẫn tới việc triệu tập hội nghị Pari là Mâu thân 1968, chiến thắng trong chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
53. Những chiến thắng dẫn tới việc kí kết hiệp định Pari về Việt Nam là Tiến công chiến lược 1972 và Điện biên phủ trên không.
54. Chiến thắng làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là tiến công chiến lược năm 1972.
55.chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược việt nam hóa chiến tranh là đại thắng mùa xuân năm 1975.
56. Trận trinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn Miền Nam của ta là Chiến thắng Phước Long ngày 6/1/1975.
57. Sự kiện đánh dấu hoàn thành căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước là Đại thắng mùa xuân 1975.
58. Trung tâm của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ (ban đầu là ở Đồng bằng bắc bộ)
59. Khâu chính của kế hoạch Nava là Điện Biên Phủ.
60. Chiến thắng làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở đông dương là chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
61 .Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống mỹ là Hiệp định Pari 1973.
62. Chiến thắng tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền nam là hiệp định Pari 1973.
63. Nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi của hiệp định Pari 1973.
64.Đảng Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến này là Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
65. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc là thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân VN 1954 -1975.
66. Sự chuẩn bị đầu tiên cho Cách mạng tháng 8 năm 1945 là sự ra đời của ĐCSVN.
67. Bước ngoặt của CM miền Nam: Đồng khởi 60 và Mậu thân 1968.
68. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
69. sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX là Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
70. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại Khởi nghĩa yên bái.
71. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cm việt nam là Đảng ra đời
72. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất)của giai cấp công nhân VN là vừa mới ra đời đã sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng 10 Nga.
73. Giai cấp công nhân VN ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).
74. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)
75. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là địa chủ phong kiến và nông dân.
76. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
77. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 TDP bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.
78. Đánh điểm diệt viện là phương châm tác chiến của biên giới 1950
79. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh là câu nói bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô.
80. Đường lối khách chiến chống Pháp gồm các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, chỉ thị toàn dân kháng chiến và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi, trong đó tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi giải thích đầy đủ, cụ thể nhất/
81. Một số bài báo của Trường Chinh đăng trên báo sự thật và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi là 1.
82. Các quyền dân tộc cơ bản gồm: độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
83. Hiệp định sơ bộ 1946 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận tính thống nhất của VN (1 TRONG 4 QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN).
84. Hiệp định GNV năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ta.
85. Nội dung có lợi thực tế cho ta trong hiệp định sơ bộ là 2 bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
86. 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
87. CMT8 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (cm tư sản dân quyền).
88. Cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào đồng khởi là các cuộc khởi nghĩa từng phần.
89. Hình thái của cmt8 là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
90. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt chủ yếu nhất quyết định thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là chính trị.
91. Lực lượng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lương chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lượng vũ trang.
92. Hình thức giành chính quyền trong cm t8 là chính trị kết hợp với vũ trang.
94. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939, 5/1941 đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936.
95. Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
96. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
97. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
98. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng quân – nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự.
99. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm 3: ĐẠI- TRUNG – TIỂU ĐỊA CHỦ/ Tư sản phân hóa làm 2: DÂN TỘC – MẠI BẢN.
100. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị là: Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941.
111. Sự kiện đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn “chiến tranh cách mạng” là: Thắng lợi của “Đồng Khởi”
112. Lần đầu tiên đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng hòa” là ở Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939.
113. Tính chất xã hội của nước ta trong những năm 1945 – 1954 là: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
113. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước cm tháng 8 thành công là: thuộc địa, nửa phong kiến.
114. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
115. Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
116. Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa của TDP là cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu những tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản).
117. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong thời gian 1919-1930 là sự đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, 2 khuynh hướng này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra.
117. Hội VNCMTN và Tân Việt CM Đảng đều thực hiện chủ trương vô sản hóa.
152. Chủ trương Mĩ hóa thực chất là Mĩ thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mĩ hóa trở lại).
118. Trong kháng chiến chống Mĩ CMXHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cm cả nước, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
119. Điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Paris, có ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ là: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
120. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào đồng khởi là sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959.
121. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931 là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng.
122. Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
123. Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là thống nhất đất nước về mặt nhà nước
124. Đại hội “Đổi mới” là Đại hội VI tháng 12/86
125. Hiệp định paris năm 1973 đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”
126. Đại thắng mùa xuân năm 1975 với chiến dịch HCM đã hoàn thành đánh cho “Ngụy nhào”
127. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở VN là do Pháp thu mua lúa gạo với giá rẻ mạt theo diện tích cày cấy.
128. Tên các chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống mỹ thực hiện từ năm 1947 đến nay
1. Truman- ngăn chặn
2. Aixenhao-trả đũa ồ ạt ( hay còn gọi là lấp chỗ)
3. Kennedy- phản ứng linh hoạt
4. Nichxơn- ngăn đe thực tế
5. Busơ (cha)- vượt lên ngăn chặn
6. Bill clinton – cam kết mở rộng
7. Busơ (con)- đánh đòn phủ đầu
8. Obama- xoay trục về châu Á.
129. Các chiến lược chiến tranh thực dân mới ứng với các đời tổng thống Mĩ áp dụng ở miền Nam VN.
1. Chiến tranh đơn phương (1954. 1960): tổng thống: Aixenhao.
2. Chiến tranh đặc biệt (1961. 1965): tổng thống: Kennedy, Nixon.
3. Chiến tranh cục bộ (1965. 1968): tổng thống: Ních xơn.
4. Chiến tranh VN hóa (1969. 1975): tổng thống: Ních xơn; Pho.
130. Đánh điểm diệt viện là phương châm tác chiến trong chiến dịch Biên giới 1950
131. Vận động chiến là là cách đánh của ta trong chiến dịch Biên giới 1950.
132. Công kiên chiến là cách đánh của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
133. Chiến dịch Việt Bắc là điển hình của lối đánh du kích ngắn ngày của ta.
134. Vây, lấn, tấn, phá, triệt, diệt là chiến thuật của ta trong chiến dịch ĐBP.
135. Nguyên nhân quyết định làm kết thúc phong trào dân chủ 1936. 1939 là chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp.
136. Kết quả to lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng
137. ý nghĩa lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 -1939 là cuộc tập dượt lần thứ 2 cho cách mạng tháng Tám năm 1945.
138. Lực lượng đông đảo nhất cho cách mạng việt nam sau cttg 1 là nông dân
139. Tiền thân của hội việt nam cách mạng thanh niên là tâm tâm xã
140. Nòng cốt lập ra hội việt nam cm thanh niên là cộng sản đoàn
141. Lực lượng cách mạng nước ta phát triển từ miền núi xuống đồng bằng ( hay từ bắc xuống nam, )
142 . Căn cứ địa đầu tiên của nước ta là Bắc Sơn Võ Nhai
143. Cao bằng là nơi được Bác chọn làm căn cứ địa khi về nước
144. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng tám là nhân dân giành được chính quyền, phấn khởi tin tưởng vào chế độ mới
………………
Mời các bạn tải File tài liệu về để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ câu trả lời nhanh môn Lịch sử lớp 11, 12 dựa trên các từ khóa Từ khóa Lịch sử 12 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.