Bạn đang xem bài viết Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học chuẩn tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một trong những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực hóa học. Được phát hiện vào năm 1869 bởi nhà hóa học người Nga Mendeleev, bảng tuần hoàn là bảng biểu thể hiện sự sắp xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần của số nguyên tử và các tính chất hóa học tương ứng của chúng. Bảng tuần hoàn đã trở thành cơ sở cho việc nghiên cứu và áp dụng về hóa học, đồng thời giúp cho những người học hóa học hiểu sâu hơn về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố hóa học. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về bảng tuần hoàn và những ứng dụng của nó.
Các bạn đang cần tìm hiểu về nguyên tử khối hóa học, và thay vì các bạn tra nguyên tử khối trên bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học thì các bạn muốn tìm bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn để tìm kiếm trực tiếp nguyên tử khối. Vậy mời các bạn cùng tìm hiểu về nguyên tử khối và bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn mà bài viết chia sẻ dưới đây nhé.
Dưới đây là các khái niệm về nguyên tử khối, đơn vị Cacbon và bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn nhất, mời các bạn cùng theo dõi.
Nguyên tử khối
Đơn vị Cacbon là gì?
Đơn vị Cacbon là đơn vị dùng để đo khối lượng nguyên tử, được ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon đồng vị C12.
Trước kia vào thế kỷ thứ XII các nhà khoa học đã sử dụng Hydro hay Oxi làm đơn vị chuẩn, nhưng đến năm 1961 Viện Đo lường Quốc tế đã thống nhất sử dụng đơn vị Cacbon vì sự phổ biến của nguyên tử cacbon đồng vị C12 trong tự nhiên cũng như chỉ số sai số là rất thấp.
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC). Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau. Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon chỉ là khối lượng tương đối.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).
Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.
Nguyên tử khối cũng là khối lượng, tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử. Nó hay được ký hiệu bằng chữ u. Trong hệ đo lường quốc tế:
1 u = 1/NA gam = 1/(1000 NA) kg
(Với NA là hằng số Avogadro)
1 u ≈ 1.66053886 x 10-27 kg
1 u ≈ 1.6605 x 10-24 g
Bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn
Ký hiệu |
Tên |
Tên tiếng Anh |
Nhóm |
Chu kỳ |
Nguyên tử khối (u) |
H |
Hiđrô |
Hydrogen |
1 |
1 |
1,008 |
He |
Heli |
Helium |
18 |
1 |
4,002602 |
Li |
Liti |
Lithium |
1 |
2 |
6,94 |
Be |
Berili |
Berylium |
2 |
2 |
9,012182 |
B |
Bo |
Boron |
13 |
2 |
10,81 |
C |
Cacbon |
Carbon |
14 |
2 |
12,011 |
N |
Nitơ |
Nitrogen |
15 |
2 |
14,007 |
O |
Ôxy |
Oxygen |
16 |
2 |
15,999 |
F |
Flo |
Flourine |
17 |
2 |
18,9984032 |
Ne |
Neon |
Neon |
18 |
2 |
20,1797 |
Na |
Natri |
Sodium (Natrium) |
1 |
3 |
22,98976928 |
Mg |
Magiê |
Magnesium |
2 |
3 |
24,305 |
Al |
Nhôm |
Aluminum |
13 |
3 |
26,9815386 |
Si |
Silic |
Silicon |
14 |
3 |
28,085 |
P |
Phốtpho |
Phosphorus |
15 |
3 |
30,973762 |
S |
Lưu huỳnh |
Sulfur |
16 |
3 |
32,06 |
Cl |
Clo |
Chlorine |
17 |
3 |
35,45 |
Ar |
Argon |
Argon |
18 |
3 |
39,948 |
K |
Kali |
Potassium (Kalium) |
1 |
4 |
39,0983 |
Ca |
Canxi |
Calcium |
2 |
4 |
40,078 |
Sc |
Scandi |
Scandium |
3 |
4 |
44,955912 |
Ti |
Titan |
Titanium |
4 |
4 |
47,867 |
V |
Vanadi |
Vanadium |
5 |
4 |
50,9415 |
Cr |
Crom |
Chromium |
6 |
4 |
51,9961 |
Mn |
Mangan |
Manganese |
7 |
4 |
54,938045 |
Fe |
Sắt |
Iron (Ferrum) |
8 |
4 |
55,845 |
Co |
Coban |
Cobalt |
9 |
4 |
58,933195 |
Ni |
Niken |
Nikel |
10 |
4 |
58,6934 |
Cu |
Đồng |
Copper (cuprum) |
11 |
4 |
63,546 |
Zn |
Kẽm |
Zinc |
12 |
4 |
65,38 |
Ga |
Gali |
Galium |
13 |
4 |
69,723 |
Ge |
Gecmani |
Germanium |
14 |
4 |
72,630 |
As |
Asen |
Arsenic |
15 |
4 |
74,92160 |
Se |
Selen |
Selenium |
16 |
4 |
78,96 |
Br |
Brôm |
Bromine |
17 |
4 |
79,904 |
Kr |
Krypton |
Krypton |
18 |
4 |
83,798 |
Rb |
Rubiđi |
Rubidium |
1 |
5 |
85,4678 |
Sr |
Stronti |
Strontium |
2 |
5 |
87,62 |
Y |
Yttri |
Yttrium |
3 |
5 |
88,90585 |
Zr |
Zirconi |
Zirconium |
4 |
5 |
91,224 |
Nb |
Niobi |
Niobium |
5 |
5 |
92,90638 |
Mo |
Molypden |
Molybdenum |
6 |
5 |
95,96 |
Tc |
Tecneti |
Technetium |
7 |
5 |
[98] |
Ru |
Rutheni |
Ruthenium |
8 |
5 |
101,07 |
Rh |
Rhodi |
Rhodium |
9 |
5 |
102,90550 |
Pd |
Paladi |
Paladium |
10 |
5 |
106,42 |
Ag |
Bạc |
Silver (Argentum) |
11 |
5 |
107,8682 |
Cd |
Cadmi |
Cadmium |
12 |
5 |
112,411 |
In |
Indi |
Indium |
13 |
5 |
114,818 |
Sn |
Thiếc |
Tin (Stannum) |
14 |
5 |
118,710 |
Sb |
Antimon |
Antiomny (Stibium) |
15 |
5 |
121,760 |
Te |
Telua |
Tellurium |
16 |
5 |
127,60 |
I |
Iốt |
Iodine |
17 |
5 |
126,90447 |
Xe |
Xenon |
Xenon |
18 |
5 |
131,293 |
Cs |
Xêzi |
Caesium |
1 |
6 |
132,9054519 |
Ba |
Bari |
Barium |
2 |
6 |
137,327 |
La |
Lantan |
Lanthanum |
6 |
138,90547 |
|
Ce |
Xeri |
Cerium |
6 |
140,116 |
|
Pr |
Praseodymi |
Praseodymium |
6 |
140,90765 |
|
Nd |
Neodymi |
Neodymium |
6 |
144,242 |
|
Pm |
Promethi |
Promethium |
6 |
[145] |
|
Sm |
Samari |
Samarium |
6 |
150,36 |
|
Eu |
Europi |
Europium |
6 |
151,964 |
|
Gd |
Gadolini |
Gadonlinium |
6 |
157,25 |
|
Tb |
Terbi |
Terbium |
6 |
158,92535 |
|
Dy |
Dysprosi |
Dysprosium |
6 |
162,5002 |
|
Ho |
Holmi |
Holmium |
6 |
164,93032 |
|
Er |
Erbi |
Erbium |
6 |
167,259 |
|
Tm |
Thuli |
Thulium |
6 |
168,93421 |
|
Yb |
Ytterbi |
Ytterbium |
6 |
173,054 |
|
Lu |
Luteti |
Lutetium |
3 |
6 |
174,96682 |
Hf |
Hafni |
Hafnium |
4 |
6 |
178,49 |
Ta |
Tantali |
Tantalum |
5 |
6 |
180,94788 |
W |
Wolfram |
Tungsten (Wolfram) |
6 |
6 |
183,84 |
Re |
Rheni |
Rhenium |
7 |
6 |
186,207 |
Os |
Osmi |
Osmium |
8 |
6 |
190,23 |
Ir |
Iridi |
Iridium |
9 |
6 |
192,217 |
Pt |
Platin |
Plantinum |
10 |
6 |
195,084 |
Au |
Vàng |
Gold (Aurum) |
11 |
6 |
196,966569 |
Hg |
Thủy ngân |
Mercury (Hydrargyrum) |
12 |
6 |
200,592 |
Tl |
Tali |
Thalium |
13 |
6 |
204,38 |
Pb |
Chì |
Lead (Plumbum) |
14 |
6 |
207,2 |
Bi |
Bitmut |
Bismuth |
15 |
6 |
208,98040 |
Po |
Poloni |
Polonium |
16 |
6 |
[209] |
At |
Astatin |
Astatine |
17 |
6 |
[210] |
Rn |
Radon |
Radon |
18 |
6 |
[222] |
Fr |
Franxi |
Francium |
1 |
7 |
[223] |
Ra |
Radi |
Radium |
2 |
7 |
[226] |
Ac |
Actini |
Actinium |
7 |
[227] |
|
Th |
Thori |
Thorium |
7 |
232,03806 |
|
Pa |
Protactini |
Protactinium |
7 |
231,03588 |
|
U |
Urani |
Uranium |
7 |
238,02891 |
|
Np |
Neptuni |
Neptunium |
7 |
[237] |
|
Pu |
Plutoni |
Plutonium |
7 |
[244] |
|
Am |
Americi |
Americium |
7 |
[243] |
|
Cm |
Curi |
Curium |
7 |
[247] |
|
Bk |
Berkeli |
Berkelium |
7 |
[247] |
|
Cf |
Californi |
Californium |
7 |
[251] |
|
Es |
Einsteini |
Einsteinium |
7 |
[252] |
|
Fm |
Fermi |
Fermium |
7 |
[257] |
|
Md |
Mendelevi |
Mendelevium |
7 |
[258] |
|
No |
Nobeli |
Nobelium |
7 |
[259] |
|
Lr |
Lawrenci |
Lawrencium |
3 |
7 |
[262] |
Rf |
Rutherfordi |
Rutherfordium |
4 |
7 |
[267] |
Db |
Dubni |
Dubnium |
5 |
7 |
[268] |
Sg |
Seaborgi |
Seaborgium |
6 |
7 |
[269] |
Bh |
Bohri |
Bohrium |
7 |
7 |
[270] |
Hs |
Hassi |
Hassium |
8 |
7 |
[269] |
Mt |
Meitneri |
Meitnerium |
9 |
7 |
[278] |
Ds |
Darmstadti |
Darmstadtium |
10 |
7 |
[281] |
Rg |
Roentgeni |
Roentgenium |
11 |
7 |
[281] |
Cn |
Copernixi |
Copernicium |
12 |
7 |
[285] |
Nh |
Nihoni |
Nihonium |
13 |
7 |
[286] |
Fl |
Flerovi |
Flerovium |
14 |
7 |
[289] |
Mc |
Moscovi |
Moscovium |
15 |
7 |
[288] |
Lv |
Livermori |
Livermorium |
16 |
7 |
[293] |
Ts |
Tennessine |
Tennessine |
17 |
7 |
[294] |
Og |
Oganesson |
Oganesson |
18 |
7 |
[294] |
Như vậy trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn nhất. Từ giờ nếu cần biết nguyên tử khối của chất nào thì các bạn chỉ cần tra trực tiếp trên bảng nguyên tử khối hóa học. Các bạn hãy lưu lại để sử dụng nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.
Nhìn chung, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học chuẩn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về các yếu tố hóa học và cấu trúc của chúng. Bảng tuần hoàn giúp cho các nhà hóa học có thể dễ dàng truy cập và sử dụng thông tin về các nguyên tố, từ đó dễ dàng dự đoán và đoán lường các tính chất và hành vi của chúng. Các yếu tố hóa học được xếp theo thứ tự tăng dần của số hiệu nguyên tử, tạo nên một mô hình tổng thể về sự phân bố chu kỳ của các nguyên tố. Bảng tuần hoàn còn là một khía cạnh rất quan trọng trong việc phát triển và nghiên cứu về các vật liệu mới, ngành công nghệ cao, cũng như trong hoạt động giảng dạy và học tập. Vì vậy, việc nắm vững và hiểu rõ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học chuẩn là rất cần thiết và hữu ích cho cả học sinh, sinh viên và các nhà khoa học.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học chuẩn tại Pgdphurieng.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/bang-nguyen-tu-khoi-hoa-hoc-chuan/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. Bảng tuần hoàn
2. Nguyên tố
3. Hóa học
4. Chu kỳ
5. Viên điện tử
6. Hạt nhân
7. Tính chất
8. Cấu trúc electron
9. Lớp electron
10. Khối lượng nguyên tử