TOP 38 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt gồm 33 đề ôn tập và 5 đề thi sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, Cùng học và Vì sự bình đẳng, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề thật thành thạo để ôn thi học kì 2 năm 2023 – 2024 hiệu quả.
Qua đó, còn giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để xây dựng đề thi cuối học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Pgdphurieng.edu.vn:
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG …………………………………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2023 – 2024 |
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
– HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
– HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch KT – KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||
Câu số |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
1 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi phần Đọc hiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút |
A. BÀI ĐỌC
Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Diệu Anh
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
Đề thi phần Viết
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1 |
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)
Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):
Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.
Ca dao
I. Làm bài tập: (15 phút)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :
Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:
Chúng em thi đấu bóng …………………………
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa
Nghỉ hè cả nhà em
Chúng em học tập và làm theo
về quê thăm ông bà.
vàng ươm.
5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu
Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).
Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).
Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)
Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.
* Lưu ý khi học sinh viết câu:
- Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
- Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
- Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết
I. Viết chính tả: (6 điểm)
- Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
- Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
- Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.
Lưu ý:
- Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
- Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)
– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm
Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)
Chúng em thi đấu bóng chuyền.
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.
Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.
Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
- Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Trắc nghiệm | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) | Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ | 1 | từ 40-60 tiếng/1 phút | 4 | 4 | |||||
Trả lời câu hỏi | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. | 2 | 2 | ||||||
ĐỌC HIỂU (4đ) | Đọc hiểu TLCH | 1 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | |||||
Đọc hiểu TLCH | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Đọc hiểu TLCH | 3 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Tự luận (câu hỏi mở) | 4 | Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… | 1 | 1 | ||||||
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | 1 | 10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 0 | 60% |
Thông hiểu | 0 | 30% | |
Vận dụng | 1 | 10% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | 3 | (3đ) |
Tự luận | 1 | (1đ) |
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
Chính tả (Nghe viết) | Đoạn văn hoặc thơ | Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút | 6 | 6 | |||
Bài tập | chính tả âm vần | 1 | Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) | 1 | 1 | ||
2 | Điền vần thích hợp với tranh | 1 | 1 | ||||
nối câu, viết câu | 3 | Nối từ ngữ thành câu | 1 | 1 | |||
4 | Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh | 1 | 1 | ||||
10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 50% |
Thông hiểu | 25% | |
Vận dụng | 25% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | |
Tự luận |
Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Trường tiểu học…………………… |
KIỂM TRA CUỐI NĂM |
PHẦN I Đọc thành tiếng
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)
– Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút)
Cơn mưa mùa hạ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Từ từ |
B. Ào ạt |
C. Bất ngờ |
Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Ào ào |
B. Ùn ùn |
C. Rầm rầm |
Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào?(1điểm) (M1)
A. Lộp bộp |
B. Lẹt đẹt |
C. Ồ ồ |
PHẦN II: viết (25 phút)
Nghe – viết (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp lắm!
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.
Bài tập (3 điểm)
Câu 1:( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k
……im chỉ
quả ….am
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
Bầu trời |
Lũy tre xanh |
Cây cối |
Cả nhà em |
đi du lịch ở Đà Lạt. |
đâm chồi nảy lộc. |
trong xanh. |
rì rào trong gió. |
Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1
Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3
Cả nhà, lâu đài, cát, xây
…………………………………………………………………………………………………………………….
3.2. Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2
STT |
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
TỔNG |
|||||||
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
TN |
TL |
HT khác |
|||
1 |
Đọc hiểu |
Số câu |
03 |
1 |
03 |
1 |
|||||||
Câu số |
1,2,3 |
||||||||||||
Số điểm |
3,0 |
7.0 |
3,0 |
7,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
04 |
|||||||||||
Số điểm |
10 |
||||||||||||
2 |
Viết |
Số câu |
02 |
1 |
2 |
4 |
1 |
||||||
Câu số |
1,3 |
2,4 |
|||||||||||
Số điểm |
1,0 |
7,0 |
2,0 |
3,0 |
7,0 |
||||||||
Tổng |
Số câu |
05 |
|||||||||||
Số điểm |
10 |
4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học
4.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
Khách du lịch ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh lặng thinh, đủ hình, đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.
Gấu con bị đau răng.
1. Nhân dịp sinh nhật của gấu con, sóc nâu tặng gấu con một chùm nhãn to. Ong tặng gấu con một hũ mật ong thơm phức. Gấu con thích lắm. Nó ăn hết, không bỏ lại thứ nào. Ăn xong nó lên giường đi ngủ.
2. Mấy hôm sau, gấu con thấy đau răng quá. Mẹ đưa gấu con đến bác sĩ hươu khám bệnh.
Bác sĩ hươu xoa đầu gấu con và nói:
– Cháu bị sâu răng rồi. Cháu ăn kẹo rồi đi ngủ, không đánh răng phải không?
Gấu con cúi đầu im lặng vì bác sĩ đã nói đúng. Bác sĩ hươu lại nhẹ nhàng bảo:
– Bác sẽ gắp “con sâu”ra để cháu khỏi đau. Từ nay cháu đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!
a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. ( 1 điểm)
– Sóc nâu tặng gấu con:……………………………………..
– Ong tặng gấu con:………………………………………….
b. Vì sao gấu con đau nhức răng? (1 điểm)
1. Vì ăn nhiều đồ ngọt.
2. Vì ăn nhiều đồ ngọt trước khi đi ngủ.
3. Vì ăn đồ ngọt mà không đánh răng.
c. Vào một buổi tối bạn Lan ăn kem và bánh kẹo. Em hãy viết lời khuyên bạn Lan về việc cần làm sau đó. (1 điểm)
2. Điền k hay c (1 điểm)
Con ….ua bò ngang. Cái ….iềng có ba chân.
… ẹo…..éo rất dẻo. Bà dạy em làm bánh …..uốn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.
II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.
Gợi ý:
– Trước khi mưa bầu trời như thế nào?
– Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…)
4.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
Khách du lịch ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh lặng thinh, đủ hình, đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
1. Đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập.
a. Điền vào chỗ chấm tên loại quả các bạn tặng gấu con. ( 1 điểm)
– Sóc nâu tặng gấu con: một chùm nhãn to
– Ong tặng gấu con: một hũ mật ong thơm phức
b. Chọn 3. Vì ăn đồ ngọt mà không đánh răng.
c. Viết lời khuyên bạn Lan:
Bạn hãy đánh răng trước khi đi ngủ nhé.
Bạn đừng ăn nhiều đồ ngọt và phải đánh răng trước khi đi ngủ nhé!
2. Điền k hay c (1 điểm)
Con cua bò ngang.
kẹo kéo rất dẻo.
Cái kiềng có ba chân.
Bà dạy em làm bánh cuốn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh viết sai một lỗi trừ 0,1 điểm
Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi cáo ta vẫn không với tới được. Cáo ta bèn nói: Nho xanh lắm.
II. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa.
Gợi ý:
– Trước khi mưa bầu trời như thế nào? ( Mây đen ùn ùn kéo tới
– Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa…) ( sấm rền vang. Tiếng mưa rơi lộp độp. Mọi người hối hả tránh mưa)
4.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT– BÀI KIỂM TRA VIẾT
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu Số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||
TN |
HTK |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
HTK |
|||
KT viết chính tả |
Học sinh nhìn – viết (hoặc nghe – viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 30 – 35 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 30 đến 35 chữ – tùy trình độ học sinh của lớp) |
Số điểm |
6 |
||||||||
Viết câu theo gợi ý |
Viết câu có gợi ý về cơn mưa |
Số điểm |
4 |
||||||||
Tổng điểm BKT đọc |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
6 |
4 |
5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
5.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1
Họ và tên:………………………….. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2023 – 2024 |
I. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe- nói (7 điểm)
2. Đọc hiểu: (3 điểm)
Cuộc thi tài năng rừng xanh
Mừng xuân, các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết. Cuộc thi mở đầu bằng tiết mục của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. Tiếp theo là ca khúc của mèo rừng. Gõ kiến thì trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Chim công khiến khán giả say mê vì điệu múa tuyệt đẹp. Vọoc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.
Các con vật xứng đáng nhận phần thưởng.
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và hoàn thành bài tập sau:
Câu 1. Cuộc thi tài năng của các con vật được tổ chức vào thời gian nào? M1
a. mùa thu
b. mùa hè
c. mùa xuân
Câu 2: Có bao nhiêu con vật tham gia cuộc thi tài năng? M2
a. 4 con vật
b. 5 con vật
c. 3 con vật
Câu 3: Chim công dự thi tiết mục gì? M1
a. múa
b. đu cây
c. đục khoét
Câu 4: Em dùng từ nào điền vào chỗ chấm? M2
Mỗi con vật trong rừng xanh đều…………….
a. đáng khen
b. hát hay
c. xinh tươi
Câu 5: Em thích nhất tiết mục nào? Vì sao? M3
….……………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả
Mùa thu ở vùng cao
Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi.Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hay gh (1 điểm) M1
……ỉ nhớ
…..a dạ
thác …….ềnh
…….ọn gàng
Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ ch hay tr (1 điểm) M1
Chị mái ……….ăm một đàn con
……….ân bới, miệng gọi mắt ……..òn ngó ……..ông
Câu 3. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp (1 điểm) M2
Chúng em |
Đàn chim |
Giàn mướp |
Mùa xuân |
hót líu lo. |
biểu diễn văn nghệ. |
trăm hoa đua nở. |
sai trĩu quả quả. |
Câu 4. Sắp xếp các cụm từ sau thành câu và viết lại câu đó (1 điểm) M2
học tập/ chăm chỉ / em
………………………………………………………………………………………………………………………………
5.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1
I. Phần kiểm tra đọc( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe – nói (7 điểm)
2. Đọc hiểu: (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Ý đúng |
c (0,5) |
b (0,5) |
a(0,5) |
a(0,5) |
Câu 5 HS làm đúng ghi 1 điểm
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: 6 điểm
Chính tả: GV đọc cho HS viết đoạn văn Mùa thu ở vùng cao
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 4 điểm
- (mắc 6 – 7 lỗi): 3 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Tùy theo mức độ giáo viên linh động ghi điểm
2. Phần kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm)
Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hay gh (1 điểm) M1
HS điền đúng vào mỗi chỗ trống ghi 0,25 điểm
Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ ch hay tr (1 điểm) M1
HS điền đúng vào mỗi chỗ trống ghi 0,25 điểm
Câu 3. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp (1 điểm) M2
HS nối đúng mỗi ý nghi 0,25 điểm
Câu 4. Sắp xếp các cụm từ sau thành câu và viết lại câu đó (1 điểm) M2
HS viết đúng câu. Đầu câu viết hoa. Cuối câu có ghi dấu chấm ghi 1 điểm
5.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1
Tên ND, chủ đề, mạch KT | Số câu, Số điểm | Các mức năng lực | Tổng cộng | ||||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 4 | 1 | |||
Câu số | 1,3 | 2,4 | 5 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
Chính tả và kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||
Câu số | 1,2 | 3 | 4 | ||||||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Tổng số câu | 4 | 3 | 2 | 7 | 2 | ||||
Tổng số điểm | 3 | 2 | 2 | 5 | 2 |
6. Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
6.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1
I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.
6.2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ươp
b) ươn hay ương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm): Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm): Khoanh vào d).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.
6.3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 3
I. Đọc hiểu
– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
a) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
6.4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 4
I. Đọc hiểu
Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a) Héo tàn.
b) Sáng sủa và tươi mát.
c) U ám.
Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a) Xanh bóng như vừa được giội rửa.
b) Oi ả, khó chịu.
c) Ảm đạm.
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a) Cây cối xanh tươi.
b) Không khí mát mẻ.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống:
a) xay hay say
….. lúa, hăng …..
b) xây hay sây
thợ ….., thóc ….. hạt.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) xay lúa, hăng say.
b) thợ xây, thóc sây hạt.
6.5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 5
I. Đọc hiểu
– Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)
– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp.
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.
c) Của những học trò được luyện chữ.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.
6.6. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 6
Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?
a) Chào mẹ và chào cô giáo.
b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô.
c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài.
Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?
a) Chào cô rồi vào lớp học.
b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ.
c) Chào mẹ rồi đi học.
Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?
a) Bé rất yêu cô.
b) Bé rất yêu mẹ.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam.
6.7. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 7
Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?
a) Nước trong lọ có ít.
b) Cổ lọ cao.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?
a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần.
b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài.
c) Làm đổ lọ nước để có nước uống.
Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?
a) Trí thông minh.
b) Lòng dũng cảm.
c) Sự hiếu thắng.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: ân hay âng
Nhân d…., nước ……, cái c…., v…… lời.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời.
6.8. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 8
Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?
a) Cao, to.
b) Vỏ bạc trắng.
c) Tất cả các ý trên.
Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?
a) Xanh nhạt.
b) Trắng ngần.
c) Tím biếc.
Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?
a) Cánh xòe ra duyên dáng.
b) Những cánh hoa chồng chit lên nhau.
c) Sắc màu hoa lan rực rỡ.
II. Kiểm tra viết
1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: an hay ang.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem.
6.9. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 9
Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?
a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.
b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?
a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi.
b) Nghe mùi thơm của rơm rạ.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Nội dung bài nói gì?
a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn.
b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: d hay gi.
của để ….ành, ….ành độc lập, bé ….ang tay, ….ang sơn tươi đẹp.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp.
6.10. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 10
Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?
a) Xin anh thả tôi ra.
b) Xin anh đừng ăn thịt tôi.
c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?
a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép.
b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ.
c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt.
Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
a) Bay vụt đi.
b) Đứng xem Mèo rửa mặt.
c) Nói lời cảm ơn Mèo.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền và chỗ trống: en hay ăn.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn.
…….
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 38 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.